Ngữ pháp | Ý nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
~きり/ きりだ | Chỉ (= だけ) | Danh từ + っきり/ っきりだ | 彼に会ったのは1回(っ)きりです。 Tôi mới chỉ gặp anh ta một lần. |
中(じゅう) | Tất cả, toàn thể phạm vi ấy | N + 中 Dùng chung với những danh từ chỉ nơi chốn, phạm vi | 火は家中に広がった。 Ngọn lửa đã lan ra khắp nhà |
くらい / ぐらい | Đến cỡ/đến mức/cỡ… | Dùng để nói đến mức độ, quy mô dùng so sánh với sự vật, sự việc. | 宿題が多すぎて、泣きたいくらいだ。 Bài tập quá nhiều đến mức muốn khóc. |
だらけ | Đầy/toàn là… | N ✙ だらけ Mẫu câu này thường dùng để thể hiện sự đánh giá của người nói, thường là những đánh giá tiêu cực. | 弟の部屋はゴミだらけだ。 Phòng của em trai toàn là rác. |
からといって | Nói thế nhưng mà… | V/A/na/N(普) ✙ からといって V/A/na/N(普) ✙ からって Diễn tả ý nghĩa tuy là nói thế…nhưng mà… Phía sau là cách nói phủ định. | 日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにならない。 Nói là đang sống ở Nhật nhưng mà không có nghĩa là nói được tiếng nhật. |
ものなら | Nếu như/ Nếu có thể … thì … | Động từ thể khả năng + ものなら mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra. | できるものなら、もう一度人生をやり直したい。 Nếu có thể tôi muốn làm lại cuộc đời mình. |
AどころかB | không những không phải A mà ngược lại B/ không phải A, mà lại hoá ra B | Động/ tính từ thể thường + どころか Tính từ -na/ Danh từ + どころか | 夏なのに、やせるどころか、逆に太ってしまいました。 Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên. |
としても | Cho dù/dẫu… | V/A/na/N(普) と/に ✙ しても V/A/na/N(普) と/に ✙ したって Diễn tả ý cho dù vế phía trước có thực hiện hay như thế nào đi chăng nữa thì cũng không có tác dụng, liên quan gì đến vế phía sau. | 負けてくやしいのは、選手ではなく監督にしても同じだ。 Cảm thấy đáng tiếc vì thua, không chỉ riêng các cầu thủ mà ngay cả huấn luyện viên cũng vậy. |
とすると | Giả sử…, trong trường hợp (Điều kiện giả định) | N + だとすると Na + だとすると A + とすると V + だとすると Diễn tả ý nghĩa tuy không biết có phải là sự thật hoặc có thể thực hiện được hay không, nhưng “giả sử trong trường hợp thực hiện được thì…”. Cũng có trường hợp đi với 「かりに/ もし」. | アメリカに留学するとすると、どのくらいお金が必要なのだろうか。 Giả sử sang Mỹ du học thì không biết phải cần bao nhiêu tiền nhỉ? |
にあたって (は)/ にあたり | Khi/ lúc … | Vる・N+ にあたって (は)/ にあたり Mẫu câu dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. | 論文を書くにあたって大切なことの一つは、書き方のルールを守るということです。 Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết. |
からには | Một khi mà đã… | Vる ✙ からには Vた ✙ からには Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. | 約束したからには、守るべきだ。 Một khi đã hứa thì phải giữ lời. |
のだったら | Nếu thực sự… | N/Naな + のだったら A/V + のだったら Biểu thị điều mình vừa mới nghe hoặc tình huống hiện giờ, diễn tả ý nghĩa [それなら], [その状況では] (nếu vậy, trong tình huống đó). Trong văn nói, phần nhiều nó biến thành [んだったら]. | そんなに嫌いなんだったら、むりに飲まなくてもいいよ。 Nếu thực sự ghét đến vậy, cậu không cần phải cố gắng uống đâu. |
たまらない | Không chịu được/cực kỳ… | Aiくて ✙ たまらない Anaで ✙ たまらない Vたくて ✙ たまらない Diễn tả cảm xúc,tâm trạng của người nói không thể chịu đựng được trước sự vật,sự việc nào đó | 暑くてたまらない Nóng không chịu được. |
~ 切る | | V(bỏ ます) + ~ 切る Hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần) | 長い小説、2日間で読みきった。 Cuốn tiểu thuyết dài mà tôi đã đọc xong hết trong 2 tuần thôi. |
| V 切れる Có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối | スターバックスの抹茶フラッペチーノが美味しくて、最後まで飲み切れます。 Matcha cappuchino của Starbucks rất ngon có thể uống hết sạch từ đầu đến cuối. |
| V切れないKhông thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức) | ご飯の量が多くて、食べ切れないよ。 Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được. |
始める | Bắt đầu | V- ます + 始める Diễn tả ý nghĩa ” bắt đầu thực hiện một hành động nào đó”. Hành động này nằm trong kế hoạch của người nói, không có yếu tố bất ngờ xảy ra. | 最近英語を習い始めました。 Gần đây tôi đã bắt đầu học tiếng Anh. |
ばかりいる | Suốt ngày, hoài | V-て+ばかりいる Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện sự việc đó cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó. Không thay thế bằng だけ、のみ được. | 木村さんはいつもしゃべってばかりいる。 Chị Kimura lúc nào cũng buôn chuyện. |
ようにする | Cố gắng làm… | Vる ✙ ようにする Vない ✙ ようにする Diễn đạt ý nghĩa thực hiện một việc gì đó như một thói quen. | 健康のために野菜を食べるようにしています。 Tôi luôn cố gắng ăn nhiều rau để tốt cho sức khỏe. |
ことはない | Không cần phải.. | Vる ✙ ことはない Dùng trong trường hợp muốn nói với đối phương không nhất thiết phải thực hiện một số hành động nào đó. Dù không thực hiện hành động đó vẫn chấp nhận được. | 来ることはありません。郵送でいいですよ。 Không cần đến đâu. Gửi bưu điện là được rồi. |
ように | | [Vます/ ません/ れます] + ように Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc | インフルエンザにかかりませんように。 Hy vọng tôi sẽ không bị cúm. |
~ なくてもいい | Không cần làm/ không phải làm … cũng được | Động từ thể ない → なくて + も + いい(です) | きょうは じゅぎょうが ないから、学校に行かなくてもいいです。 Hôm nay không có giờ học nên không phải đến trường. |
でしょう | | Đưa ra thông tin mang tính suy đoán, chưa xác nhận rõ. | かれは たぶんこないでしょう。 Anh ấy chắc là sẽ không đến |
| Xác nhận lại thông tin mình vừa đưa ra với người đối diện, hoặc tự hỏi bản thân mình. | このもんだいはかんたんでしょう? Câu hỏi này dễ nhỉ? |
| Không có ý định suy đoán, nhưng muốn hỏi một cách lịch sự, có thể dùng mẫu 「でしょうか」 * Cách nói bình thường, sử dụng trong hội thoại hàng ngày của 「でしょう」 là 「だろう」 | これは いくらでしょうか。 Cái này bao nhiêu tiền vậy? |
として(は) としても としての | Với ..(vị trí, quan điểm, tư cách...) | [Danh từ] + として(は)/としても/としての Mẫu câu dùng để diễn tả suy nghĩ, phát ngôn từ quan điểm, vị trí nào đó | 弁護士であるわたとしては、それを進めるわけにはいかない。 Với tư cách là một luật sư như tôi thì không thể đề nghị việc đó được. |
| Xét theo… Xét về... | [Danh từ] + として(は)・にしては Trình bày giá trị khác so với mức tiêu chuẩn của nhóm tương đồng | 国会議員としては、若いです。 Xét theo tuổi đời của các nghị sĩ quốc hội thì anh ta còn khá trẻ. |
としても | Cho dù.. Dẫu cho… | V・Ai・Anaだ・Nだ+としても Cho dù A có thực hiện được đi nữa thì cũng không liên quan đến B Miêu tả sự việc trái với mong đợi, sự đoán từ A | 留学すとしても、来年以降です。 Dẫu cho có đi du học đi nữa thì cũng phải sang năm mới đi được. |
にとって | Đối với… | N に ✙ とって N に ✙ とっては (Nhấn mạnh đối tượng thực hiện đánh giá, nhận định..) N に ✙ とっても (Nhấn mạnh đối tượng) Được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó hoặc tổ chức đó thì…” | あなたにとって、一番大切たいせつなものは何ですか。 Đối với bạn điều quan trọng nhất là gì? 誰かにとっても一番大切なのは健康です。 Điều quan trọng nhất đối với bất kỳ ai cũng là sức khỏe. |
ようとする | | [Động từ thể ý chí] + ようとする Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする) | 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって、乗れなかった。 Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa. |
| “Càng … (thì) càng … | [Động từ] Thể ば [Động từ] Thể từ điển + ほど [Tính từ -i] い → けれ ば [Tính từ -i] い + ほど [Tính từ -na] → なら( ば) [Tính từ -na] な + ほど | この曲は、聞けば聞くほど好きになる。 Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét