Thứ Bảy, 30 tháng 11, 2024

50 mẫu ngữ pháp N3 hay dùng

Chỉ còn mấy ngày nữa là đến kỳ thi JLPT rồi. Cùng ôn tập lại 50 Ngữ pháp N3 thông dụng nhất cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào.

Tổng hợp 50 Ngữ pháp N3 thông dụng nhất

ngữ pháp n3 thông dụng nhất, ngữ pháp n3, n3 tiếng nhật thông dụng

1. 〜うちに Trong lúc, trong khi

  • Ý nghĩa:

Diễn tả hành động được thực hiện trong một khoảng thời gian không xác định. Khoảng thời gian không xác định này là khoảng thời gian mà sự việc, trạng thái khác vẫn tiếp diễn.

  • Cách sử dụng:
Vている/Vない ✙  うちに Nの/Aい/Aな  ✙ うちに
  • Ví dụ:

明(あか)るいうちに帰ってきなさい。

Hãy về nhà trong lúc trời còn sáng.

温(あたた)かいうちに早く食べてください。

Trong lúc đang còn nóng anh hãy ăn nhanh đi.

2. 〜あいだ(に)… Trong lúc sự việc này đang diễn ra thì sự việc khác đã xảy ra…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả khoảng thời gian diễn ra hành động hoặc trạng thái kéo dài. Đứng sau あいだに là câu diễn đạt hành động hoặc sự việc được tiến hành vào khoảng thời gian được đề cập ở phía trước.

  • Cách sử dụng:

Vる   +    間(あいだ)に

N の   +    間(あいだ)に

  • Ví dụ:

日本にいる間(あいだ)に、毎日日本語(にほんご)を話(はな)すつもりです。

Trong khi ở Nhật tôi dự định mỗi ngày đều nói tiếng Nhật.

バスを待まっている間(あいだ)に、後(うし)ろのおばあさんと話(はな)しました。

Trong lúc chờ xe bus, tôi đã nói chuyện với cụ già ở phía sau.

3. 〜とおりだ / 〜とろり(に) / 〜どおりだ /〜どお り(に): Dựa theo…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả sự việc xảy ra hoặc hành động được thực hiện theo đúng như lời nói, suy nghĩ hoặc nội dung sẵn có đứng trước とおり.

  • Cách sử dụng:
Vる/Vた/N の ✙ とおり /とおりに /とおりだ /とおりの +N N ✙ どおり /どおりに /どおりだ /どおりの+ N
  • Ví dụ:

友達(ともだち)が言ったとおり日本の物価(ぶっか)が高い。

Đúng như bạn tôi đã nói, giá cả ở nhật đắt đỏ.

雨が降ってきた。天気予報(てんきよほう)どおりだ。

Trời mưa rồi. Đúng như dự báo thời tiết.

4. 〜くらい… はない / 〜ぐらい … はない / 〜ほ ど… はない Cỡ như… thì không

  • Ý nghĩa:

Dùng trong trường hợp đề cao mức độ của sự vật, sự việc, con người. Mang ý khẳng định: Ngoài sự vật, sự việc, con người đó không có gì tương đương để thay thế.

  • Cách sử dụng:

Nくらい/ ほど ✙ N[人]はいない

Nくらい/ ほど ✙ N[物。事]はない

  • Ví dụ

今年(ことし)ほど雪(ゆき)の降った年はなかった。

Chưa có năm nào tuyết rơi như năm nay.

彼女(かのじょ)くらい親切(しんせつ)な人はいない。

Người tốt bụng cỡ như cố ấy thì không có đâu.

5. 〜ところだ 〜ところ (+ trợ từ): Vào lúc…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả ý vừa đúng lúc, đúng thời điểm thì có sự việc gì đó xảy ra.

  • Cách sử dụng:

Aい/Nの/Vた ✙ ところ/ところに/ところへ

Aい/Nの/Vた ✙ ところを/ところだ

Vている/Vていた ✙ ところ/ところに/ところへ

Vている/Vていた ✙ ところを/ところだ

  • Ví dụ:

お忙しいところ(を)すみません。

Xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận.

会いたいと思っていたところです。

Đúng lúc vừa nghĩ là muốn gặp bạn.

6. 〜くらい・〜ぐらい・ / 〜ほど…: Tới mức… 

  • Ý nghĩa:

Diễn tả mức độ, quy mô dùng so sánh với sự vật, sự việc.

  • Cách sử dụng:

Aい/naな/N/Vる くらい ✙ だ/に/の N

Aい/naな/N/Vる ぐらい ✙ だ/に/の N

Aい/naな/N/Vる ほど  ✙ だ/に/の N

  • Ví dụ:

それは米粒(こめつぶ)くらいの大きさです。

Cái đó có độ lớn cỡ như hạt gạo ấy.

あきるほど食べた。

Đã ăn đến mức ngán luôn.

7. 〜たびに… Mỗi khi…

  • Ý nghĩa:

Dùng trong trường hợp nhắc đến một sự việc thường xảy ra mỗi khi có một tình huống cụ thể nào đó.

  • Cách sử dụng:

N の ✙ たびに / たび

Vる ✙ たびに / たび

Vる。その ✙ たびに / たび

  • Ví dụ

買かい物(もの)のたびに袋(ふくろ)をたくさんもらう。

Mỗi lần đi mua sắm thường nhận được nhiều túi.

お隣(となり)の人は旅行(りょこう)のたびにお土産(みやげ)を買ってきてくれます。

Hàng xóm mỗi lần đi du lịch là họ lại mua quà cho tôi.

8. 〜ついでに... Tiện thể…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả ý nghĩa khi thực hiện một hành vi ban đầu thì nhân tiện thực hiện thêm một hành vi khác.

  • Cách sử dụng:

Vる/Vた ✙ ついでに

N の ✙ ついでに

  • Ví dụ:

公園(こうえん)を散歩(さんぽ)するついでにゴミを出(だ)しなさい。

Nhân tiện đi dạo công viên thì đổ rác luôn nhé.

洗濯機(せんたくき)を直(なお)すついでにドアの取(と)っ手(て)も直してもらった。

Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa.

9. 〜ぐらいなら / 〜くらいなら... Nếu phải đến mức… Thì…

  • Ý nghĩa:

Dùng khi người nói muốn diễn đạt ý: thà làm việc gì đó (ở vế sau) còn hơn là thực hiện hành động này (ở vế trước).

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ くらいなら

Vる ✙ ぐらいなら

  • Ví dụ:

そんなことをするくらいなら、死んだほうがましだ。

Nếu làm cái việc như thế thì thà chết còn hơn.

友達(ともだち)を傷(きず)つけるくらいなら、自分が我慢(がまん)したほうがいい。

Nếu làm tổn thương bạn bè thì thà bản thân nhịn còn tốt hơn.

10. 〜に限る: Nhất… (cách tốt nhất để làm)

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn khẳng định là nên làm thế này là tốt nhất.

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ に限る

Vない ✙ に限る

N   ✙ に限る

  • Ví dụ:

風邪(かぜ)を引いた時は、暖(あたた)かくして寝(ね)るに限る。

Khi bị cảm cúm, nên giữ ấm và ngủ là tốt nhất.

日本語学校(がっこう)を選(えら)ぶなら、この学校に限る。

Nếu chọn trường học tiếng nhật thì trường học này là được nhất.

11. 〜に対して… Đối với ~

  • Ý nghĩa:

Diễn tả quan điểm hoặc đánh giá về một sự vật, hiện tượng nào đó.

Diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau của một sự vật, sự việc.

  • Cách sử dụng:

N /[文]の/これ/それ ✙ に対して

N /[文]の/これ/それ ✙ に対し

N /[文]の/これ/それ ✙ に対しては

N /[文]の/これ/それ ✙ に対しても

N /[文]の/これ/それ ✙ に対する N

  • Ví dụ:

田中先生は生徒(せいと)に対して厳(きび)しい。

Thầy Tanaka nghiêm khắc đối với học sinh.

彼は女性(じょせい)に対しては親切(しんせつ)に指導(しどう)してくれる。

Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.

都市(とし)で人口(じんこう)が増(ふ)えているのに対し、農村(のうそん)では減(へ)っている。

Trái ngược với việc dân số đang tăng ở thành thị thì ở nông thôn đang giảm xuống.

12. 〜反面… Ngược lại, mặt khác

  • Ý nghĩa:

Diễn tả 2 đặc điểm, tính chất trái ngược nhau trong cùng 1 sự vật, sự việc

  • Cách sử dụng:

Vる/Aい  ✙ 反面(はんめん) / 半面(はんめん)

N/ na である ✙ 反面(はんめん) / 半面(はんめん)

na Adj+ な ✙ 反面(はんめん) / 半面(はんめん)

  • Ví dụ:

ノートパソコンは手軽(てがる)である反面(はんめん)、壊(こわ)れやすい。

Máy tính xách tay nhẹ nhàng nhưng lại dễ hỏng.

この車は、空気(くうき)を汚(よご)さない反面(はんめん)、価格(かかく)が高い。

Chiếc xe này không gây ô nhiễm không khí nhưng trái lại giá cả đắt đỏ.

13. 〜一方 (で)… Nhưng, ngược lại

  • Ý nghĩa:

Dùng để nói về 2 sự việc, sự vật trái ngược, đối lập nhau.

  • Cách sử dụng:

Nである ✙ 一方(で)

naな   ✙ 一方(で)

naである ✙ 一方(で)

Aい/Vる ✙ 一方(で)

  • Ví dụ:

このあたりは、静(しず)かな一方、不便(ふべん)である。

Vùng này yên tĩnh nhưng bất tiện.

予算(よさん)がないと言われているが、一方では予算(よさん)が無駄(むだ)に使われている。

Mặc dù bị nói là không có ngân sách nhưng trái lại đang sử dụng ngân sách một cách lãng phí.

14. 〜というより… Hơn là ~

  • Ý nghĩa:

Diễn tả ý nghĩa hơn là…nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.

  • Cách sử dụng:

Aい/na/N/V(普)✙ というより

Aい/na/N/V(普)✙ というか

  • Ví dụ:

前の車は遅(おそ)すぎて、走るというよりはっているようだ。

Chiếc xe đằng trước quá chậm, không phải đang chạy mà nó đang bò thì đúng hơn.

今日は涼しいというより寒いくらいだった。

Hôm nay không phải mát mà là lạnh mới đúng.

15. 〜代わりに(かわりに)… Thay cho

  • Ý nghĩa:

Thể hiện sự thay thế cho người/vật khác.

  • Cách sử dụng:

Aい/V(普)  ✙ 代わりに

na Adj な  ✙  代わりに

Nの ✙ 代わりに

  • Ví dụ:

私が部長(ぶちょう)のかわりに出張(しゅっちょう)に行きます。

Tôi sẽ đi công tác thay cho trưởng phòng.

今日は仕事(しごと)へ車で行く代わりに自転車(じてんしゃ)で行った。

Hôm nay thay vì đi làm bằng ô tô, tôi đã đi bằng xe đạp.

16. 〜ためだ/  〜ため(に)… Bởi vì, tại vì

  • Ý nghĩa:

Dùng để biểu thị mục đích của chủ thể. Danh từ + ために: được dùng với ý nghĩa “vì/cho lợi ích của danh từ”.

  • Cách sử dụng:

V(辞書形) ✙ ために、~

Nの  ✙ ために、~

  • Ví dụ:

彼氏(かれし)に会うために、東京に行きます。

Tôi đi Tokyo để gặp bạn trai.

健康(けんこう)のために、毎朝(まいあさ)に走(はし)っています。

Tôi chạy hàng sáng vì sức khỏe.

 17. 〜によって/ N + による +N… Do là…

  • Ý nghĩa:

Diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa ”được/bởi…”.

Biểu thị nguyên nhân, lý do hoặc phương pháp thực hiện.

  • Cách sử dụng:
Nに  ✙   よって   Nに  ✙  よっては   Nに  ✙             より  Nに  ✙       よる + N
  • Ví dụ:

この本は有名(ゆうめい)な作家(さっか)によって書かれました。

Quyển sách này được viết bởi nhà văn nổi tiếng.

台風(たいふう)によって屋根(やね)が飛(と)ばされた。

Tại cơn bão mà mái nhà bị thổi bay mất.

18. 〜から… Từ, vì… (lý do)

  • Ý nghĩa:

Là mẫu câu được dùng để giải thích nguyên nhân, lý do dẫn đến sự việc như thế.

  • Cách sử dụng:

V(普)/Vます ✙ から、~

Aいです     ✙ から、~

na/N だ/です   ✙ から、~

  • Ví dụ:

時間(じかん)がありませんから、新聞(しんぶん)を読(よ)みません。

Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.

勉強(べんきょう)しませんでしたから、テストの点数(てんすう)が悪(わる)かった。

Bởi vì đã không ôn tập nên điểm của bài kiểm tra không tốt.

19.(〜ば)〜ほど / (〜なら)〜ほど / 〜ほど... Càng…càng…

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này diễn tả ý khi một sự việc tiến triển, thay đổi thì một sự việc khác cũng tiến triển thay đổi theo.

  • Cách sử dụng:

Aければ  Aいほど 

naなら  naなほど

Ⅴば   Ⅴるほど

  • Ví dụ:

この本は読めば読むほど面白い。

Quyển sách này càng đọc càng thấy thú vị.

市場(いちば)は家から近ければ近いほど便利(べんり)です。

Chợ càng gần nhà càng tiện lợi.

寿司(すし)は魚(さかな)が新鮮(しんせん)なら新鮮(しんせん)なほどおいしいです。

Với món sushi thì cá càng tươi thì sushi càng ngon.

20. 〜によって… / 〜によっては… Được/bởi…

  • Ý nghĩa:

Diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa ” được/bởi…”.

Biểu thị nguyên nhân, lý do.

Diễn tả phương pháp thực hiện.

Diễn tả tùy theo ~ mà khác.

  • Cách sử dụng:

Nに  ✙  よって

Nに  ✙  よっては 

Nに  ✙  より 

Nに  ✙  よる + N

  • Ví dụ:

この本は有名(ゆうめい)な作家(さっか)によって書かれました。

Quyển sách này được viết bởi nhà văn nổi tiếng.

台風(たいふう)によって屋根(やね)が飛(と)ばされた。

Tại cơn bão mà mái nhà bị thổi bay mất.

21. 〜おかげで / 〜おかげだ  Nhờ có…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/việc được nhắc đến mà đã thành công,đạt được kết quả mong muốn.

  • Cách sử dụng:

Aい/V(普) ✙ おかげで / おかげだ

na Adj な ✙ おかげで / おかげだ

Nの ✙ おかげで / おかげだ

  • Ví dụ:

先生のおかげで合格(ごうかく)出来ました。

Nhờ có thầy giáo mà tôi đã thi đỗ.

彼は能力(のうりょく)のおかげで成功(せいこう)した。

Anh ta đã thành công nhờ vào sự nỗ lực.

22. 〜せいだ/ 〜せいで… Chỉ vì…

  • Ý nghĩa:

Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt.

“せいか”mang nghĩa “có lẽ là bởi/do…”, chưa xác định chắc chắn.

  • Cách sử dụng:

Aい/V(普)  ✙ せいで/せいだ/せいか

na Adj な  ✙ せいで/せいだ/せいか

Nの ✙ せいで/せいだ/せいか

  • Ví dụ:

バスが遅(おく)れたせいで、約束(やくそく)の時間に間に合わなかった。

Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.

お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。

Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều..

23. 〜ものだから… Tại vì/ vì nghĩ rằng…

  • Ý nghĩa:

Dùng khi nói lý do, phân trần, biện bạch, tạo cảm giác biện hộ.

Thường dùng trong các trường hợp thân mật, văn viết và không dùng động từ mang tính mệnh lệnh.

  • Cách sử dụng:

Aい / V(普) ✙ ものだから / もんだから

na Adj な ✙ ものだから / もんだから

N な ✙ ものだから / もんだから

  • Ví dụ:

上着(うわぎ)を脱(ぬ)いでもいいですか。暑いものですから。

Tôi cởi áo khoác được không. Bởi vì nóng quá.

今日は早く帰ってきたんです、体調(たいちょう)が良くないものですから。

Hôm nay tôi sẽ về nhà sớm tại vì tình trạng cơ thể không tốt.

24. 〜なら… Nếu là…

  • Ý nghĩa:

Dùng để diễn đạt thông tin, suy nghĩ, nhận định, lời khuyên…của người nói về một chủ đề mà ai đó đã nêu ra trước đó.

  • Cách sử dụng:
N ✙ なら、~
  • Ví dụ:

明日、雨なら行きませんよ。

Ngày mai nếu mà mưa thì mình không đi đâu.

あのドラマなら私はまだ見ていないよ。

Nếu là bộ phim đó thì tôi vẫn chưa xem đâu.

25. たとえ〜でも… / たとえ〜ても… Thậm chí là… thì cũng/Giả sử… thì cũng…

  • Ý nghĩa:

Dùng khi muốn nhấn mạnh ý khẳng định một sự việc, hành động nào đó bất chấp có điều kiện khác xảy ra.

  • Cách sử dụng:

たとえ ✙ Vても

たとえ ✙ Aくても

たとえ ✙ naでも

たとえ ✙ Nでも

  • Ví dụ:

たとえ反対(はんたい)されても留学(りゅうがく)します。

Giả sử có bị phản đối đi chăng nữa thì tôi cũng sẽ đi du học.

たとえ給料(きゅうりょう)が高くてもあんな仕事(しごと)はしたくない。

Giả sử là lương có cao đi chăng nữa thì tôi cũng không muốn làm cái công việc như thế.

26. 〜さえ〜なら… / 〜さえ〜ば… Ngay cả/ thậm chí…

  • Ý nghĩa:

Dùng để nhấn mạnh điều gì đó là dĩ nhiên.

  • Cách sử dụng:
N / Nに / Nで  ✙ さえ
  • Ví dụ:

そんなこと、子どもでさえ知っている。

Điều này ngay cả trẻ con cũng biết.

ひらがなさえ書けないんですから漢字(かんじ)なんて書けません。

Ngay cả hiragana tôi còn không viết được nói đến gì chữ hán.

27. 〜たら … Nếu…

  • Ý nghĩa:

『たら』Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp được giả định.

  • Cách sử dụng:

Vた ✙ ら、~

Aいかった ✙ ら、~

na Adj(bỏ な) だった ✙ ら、~

N だった  ✙ ら、~

  • Ví dụ:

お金(かね)があったら、旅行(りょこう)します。

Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch.

暇(ひま)だったら、手伝(てつだ)ってください。

Nếu cậu rảnh thì hãy giúp tớ nhé.

28. 〜ということだ ・ 〜とのことだ… Dường như là…/Có nghĩa là…

  • Ý nghĩa:

Là cách nói truyền đạt lại nội dung đã nghe thấy, đọc được.

Nói đến ý nghĩa, sự thật, kết quả rút ra.

Có thể dùng động từ ở dạng ý hướng, mệnh lệnh.

  • Cách sử dụng:
Aい/na/N/V(普) ✙ ということだ
  • Ví dụ:

キムさんは先月受けた試験(しけん)に合格(ごうかく)したということだ。

Hình như anh Kim đã vượt qua kỳ thi mà anh ấy đã thi vào tháng trước.

禁煙(きんえん)というのはたばこを吸(す)ってはいけないということだ。

Cấm hút thuốc có nghĩa là không được hút thuốc.

29. 〜と言われている Có người nói rằng là…

  • Ý nghĩa:

Sử dụng khi nói về những lời đồn hoặc lời đánh giá, nhận xét của dư luận.

  • Cách sử dụng:
Aい/na/N/V(普)✙ と言われている
  • Ví dụ:

彼はなくなったと言われている。

Người ta nói rằng ông ấy đã chết.

日本(にほん)では赤飯(せきはん)は縁起(えんぎ)の良(よ)い食べ物だと言われている。

Ở Nhật Bản, người ta cho rằng, gạo đỏ là thức ăn mang lại sự may mắn.

30. 〜とか… Như là, hoặc là…

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này tương tự như cấu trúc『~や』, được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên so với『~や』thì cấu trúc này được dùng trong hội thoại nhiều hơn, ngoài ra cấu trúc『とか~とか』này còn có thể được đặt sau danh từ ở cuối câu.

  • Cách sử dụng:
N  ✙  とか(~とか)
  • Ví dụ:

ギータとかピアノの楽器(がっき)が出来できるようになりたいです。

Tôi rất muốn có thể chơi tốt mấy cái loại nhạc cụ như là ghita hay piano.

文法(ぶんぽう)の質問(しつもん)なら、田中(たなか)さんとか木村(きむら)さんに聞いてもいいですよ。

Nếu có câu hỏi về ngữ pháp thì các bạn có thể hỏi anh Tanaka hoặc là anh Kimura.

31. 〜ばよかった… Giá mà… thì tốt

  • Ý nghĩa:

Dùng để thể hiện sự tiếc nuối của người nói về một việc đã làm hoặc đã không làm trong quá khứ.

  • Cách sử dụng:

Vば     ✙ よかった

Vなければ  ✙ よかった

Vたら    ✙ よかった

Vなかったら ✙ よかった

  • Ví dụ:

傘かさを持ってくればよかった。

Giá mà tôi mang theo ô thì tốt rồi.

遅刻(ちこく)してしまった。もっと早く家を出ればよかった。

Tôi đã bị trễ. Giá mà tôi ra khỏi nhà sớm hơn thì tốt rồi.

32. 〜という Được gọi là ~

  • Ý nghĩa:

Gọi tên người/ sự vật mà người nghe không biết.

  • Cách sử dụng:

N1 という N2

N というもの

N ということ

  • Ví dụ:

さっき、木村さんという人から電話(でんわ)がありましたよ。

Vừa nãy có điện thoại từ cái anh tên là Kimura đấy.

これは日本のヒーターで『こたつ』というものです。

Cái này là lò sưởi của nhật có tên gọi là 『kotatsu』.

33.〜はずがない/〜わけがない ... Không thể nào, tuyệt đối không,…

  • Ý nghĩa::

Diễn tả phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể/không có khả năng xảy ra trước một sự việc nào đó.

  • Cách sử dụng:

Aい/V(普)✙ はずがない/わけがない

na Adj な ✙ はずがない/わけがない

N の ✙ はずがない/わけがない

  • Ví dụ:

真面目(まじめ)な田中さんが、無断(むだ)んで休むはずがない。

Người chăm chỉ như chị Tanaka không thể nào nghỉ mà không có lý do.

田中さんはいつもチョコレートを食べていますから、嫌(きら)いなはずがない。

Chị Tanaka luôn ăn socola, vì vậy không chuyện chị ấy ghét nó.

34. 〜とは限らない Không phải lúc nào cũng/không hẳn là…

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này được dùng khi muốn nhấn mạnh ý “cũng có những trường hợp ngoại lệ” đối với những điều thông thường được cho là đúng. Thường đi cũng với 必ず、必ずしも、からといって.

  • Cách sử dụng:
V/A/na/N(普) ✙ とは限らない
  • Ví dụ:

あまり使わない表現(ひょうげん)だが、必(かなら)ずしもテストに出ないとは限らない。

Từ ngữ ít sử dụng không hẳn là không ra trong đề thi.

相手(あいて)が弱いチームであっても、必(かなら)ず勝(か)つとは限らない。

Cho dù là gặp đội yếu thì không phải nhất định là sẽ thắng.

35. 〜わけ ではない Không phải là, không hẳn là…

  • Ý nghĩa:

Dùng khi giải thích về sự việc không ở mức độ cao, trầm trọng như đối phương suy nghĩ, suy luận ra.

  • Cách sử dụng:

Aい ✙ わけではない

na Adj な ✙ わけではない

V(普) ✙ わけではない

  • Ví dụ:

眠っていたわけではないが、ほかのことを考えていた。

Không phải là tôi không buồn ngủ mà vì tôi còn bận suy nghĩ chuyện khác.

テレビは見ないわけではないが、音楽(おんがく)を聴(き)いているほうが多い。

Không phải là tôi không xem tivi mà thường nghe nhạc hơn.

36. 〜ないことはない Cũng có khả năng là, không thể nói rằng không…

  • Ý nghĩa:

Dùng trong trường hợp muốn nói rằng không phải bản thân phủ định sự việc, sự vật mà muốn bày tỏ lý do, mức độ thấp hơn so với phủ định.

  • Cách sử dụng:

Aくない ✙ ことはない

na じゃない ✙ ことはない

Vない ✙ ことはない

Vられない ✙ ことはない

  • Ví dụ:

車を運転(うんてん)できないことはないんですが、ほとんどしません。

Không phải là tôi không thể lái xe ôtô mà hầu như không lái thôi.

鶏肉(とりにく)は、食べないことはないですが、あまり好きではありません。

Thịt gà không phải là không ăn mà tôi không thích lắm.

37. 〜ことは〜が、 ~ thì ~ nhưng

  • Ý nghĩa:

Dùng trong trường hợp muốn giải thích, bày tỏ sự thật thấp hơn, không đến mức độ như đối phương nghĩ.

  • Cách sử dụng:

Vる ことは Vる ✙ が / けれど

Aい ことは Aい ✙ が / けれど

na ことは na だ ✙ が / けれど

  • Ví dụ:

ピアノは弾(ひ)けることは弾(ひ)けるが、うまくありません。

Piano đánh thì biết đánh nhưng không giỏi.

携帯電話(けいたいでんわ)は便利(べんり)なことは便利(べんり)ですが、なくてもいいと思っています。

Điện thoại di động tiện lợi thì tiện lợi thật đấy nhưng mà tôi nghĩ không có cũng chẳng sao.

38. 〜てもらいたい/〜てほ しい Muốn (đối phương) làm ~ cho mình

  • Ý nghĩa:

Sử dụng để diễn đạt mong muốn,nguyện vọng của người nói đối với người nghe hoặc người nào đó.Thể hiện mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.

  • Cách sử dụng:

Vて ✙ ほしい/もらいたい

Vないで ✙ ほしい/もらいたい

  • Ví dụ:

この話(はなし)は他(ほか)の人ひとに言わないでほしいです。

Chuyện này mong bạn đừng nói cho người khác biết.

父に酒を辞(や)めてほしいです。

Tôi muốn bố tôi bỏ rượu.

39. 〜だけでなく… Không những … mà còn

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này được dùng để thể hiện ý “không chỉ A mà B cũng…” hoặc “cả A và B đều…”, thường đi cùng với も.

  • Cách sử dụng:

Vる/ Aい ✙ だけでなく

Noun (である) ✙ だけでなく

Aな + な/である ✙ だけでなく

  • Ví dụ:

肉だけでなく野菜(やさい)も食べなさいよ。

Em không chỉ ăn thịt không mà còn phải ăn cả rau nữa.

あの人は歌が上手なだけでなく、自分で曲(きょく)も作る。

Anh ấy không chỉ hát hay mà còn tự sáng tác những ca khúc của riêng mình.

40. 〜に違いない Chắc chắn, nhất định

  • Ý nghĩa:

Dùng khi người nói muốn khẳng định chắc chắn nhận định của bản thân dựa vào căn cứ, cơ sở nào đó.

  • Cách sử dụng:

Aい/V(普)✙ に違いない

na Adj な ✙ に違いない

N  ✙ に違いない

  • Ví dụ:

この車は高いに違いない。

Chiếc xe này ắt hẳn là đắt lắm.

まじめな山田さんのことだから、時間通りにっ来るに違いない。

Vì anh Yamada là người nghiêm túc nên chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ.

41. ~どんなに~ても… Cho dù có như thế nào…

  • Ý nghĩa:

Dùng khi muốn cường điệu hóa sự việc, nhấn mạnh sự việc không thể/có thể ở mức độ cao.

Thường đi cùng với どんなに / いくら / どんな / いつ / どう / 何度…

  • Cách sử dụng:

どんなに / いくら ✙ Vても

どんなに / いくら ✙ Aくても

どんなに / いくら ✙ naでも

どんなに / いくら ✙ Nでも

  • Ví dụ:

私はいくらお酒(さけ)を飲(の)んでも顔色(かおいろ)が変(か)わらない。

Cho dù tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa thì sắc mặt cũng không đổi.

どんなに離(はな)れていてもあなたのことがずっと好(す)きです。

Cho dù có xa nhau thế nào đi chăng nữa thì anh vẫn luôn yêu em.

42. 〜ふりをする… Giả vờ làm gì…

  • Ý nghĩa:

Diễn tả mặc dù thực tế không phải như vậy nhưng thái độ,hành động tỏ ra như vậy

  • Cách sử dụng:

Aい/Vる ✙ ふりをする

na adj な ✙ ふりをする

N の  ✙ ふりをする

  • Ví dụ:

彼女(かのじょ)は聞(き)こえないふりをした。

Cô ấy giả vờ không ngghe thấy.

犯人(はんにん)は客(きゃく)のふりをして、店に入(はい)った。

Tên tội phạm giả vờ là khách và bước vào tiệm.

43. 〜べきだ / べきではない Phải / Không được làm ~

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này được dùng trong trường hợp người nói phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc không thực hiện một hành động nào đó. Mẫu câu này được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ べき だ/ではない

naである ✙ べき だ/ではない

Aくある ✙ べき だ/ではない

⊛するべきだ = すべき

  • Ví dụ:

約束(やくそく)は守まもるべきだ。

Đã hứa thì phải tuân thủ.

人の迷惑(めいわく)になることをすべきではない。

Bạn không nên làm phiền người khác.

44. ふと: Đột nhiên, bất chợt

  • Ý nghĩa:

Mẫu câu này diễn tả ý “đột ngột, bất ngờ, chợt…” làm một việc nào đó do ngẫu hứng, đột ngột chứ không hề có kế hoạch hay mục đích bất kể nào trước đó.

  • Cách sử dụng:

ふと ✙ [文]

ふと ✙ Vる

  • Ví dụ:

ふと街で彼に会った。

Tôi tình cờ gặp anh ấy trên phố.

財布(さいふ)がないのにふと気がついた。

Tôi chợt nhận ra mình bị mất ví.

45. 〜ようにする Cố gắng làm ~

  • Ý nghĩa:

Diễn đạt nỗ lực thực hiện hành động gì đó trở thành thói quen.

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ ようにする

Vない ✙ ようにする

  • Ví dụ:

毎食後(まいしょくご)、歯はを磨(みが)くようにしています。

Tôi luôn cố gắng đánh răng sau mỗi bữa ăn.

今日からお酒を飲まないようにします。

Từ hôm nay tôi sẽ cố gắng không uống rượu nữa.

46. 〜(よ)うとする Định làm gì

  • Ý nghĩa:

Diễn tả ý định của chủ thể trong khoảnh khắc, thời gian ngắn.

  • Cách sử dụng:
Vようとする (*Động từ ở thể ý hướng)
  • Ví dụ:

お風呂(ふろ)に入(はい)ろうとしたとき誰か来ました。

Khi tôi vừa định vào bồn tắm thì có người đến.

ポチは僕(ぼく)が出かけようとすると吠(ほ)える。

Pochi sủa mỗi khi tôi vừa định ra ngoài.

47. 〜ことにする Quyết định…

  • Ý nghĩa:

Thể hiện ý chí chủ động của chủ thể trong việc quyết định/cố gắng thực hiện hành động nào đó.

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ ことにする

Vない ✙ ことにする

  • Ví dụ:

タバコを辞(や)めることにした。

Tôi đã cố gắng bỏ thuốc lá.

夏休(なつやす)みに友達(ともだち)と沖縄(おきなわ)に旅行(りょこう)することにします。

Tôi định nghỉ hè sẽ cùng bạn bè đi du lịch Okinawa.

48. 〜ことにしている Quyết định làm ~

  • Ý nghĩa:

Thể hiện ý chí chủ động của chủ thể trong việc quyết định/cố gắng thực hiện hành động nào đó.

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ ことにしている

Vない ✙ ことにしている

  • Ví dụ:

太(ふと)らないように夜9時を過ぎたら、私は食べないことにしています。

Để không bị béo tôi quyết định quá 9 giờ tối sẽ không ăn nữa.

毎朝(まいあさ)、30分ジョギングすることにしています。

Mỗi ngày tôi cố gắng chạy bộ 30 phút.

49. 〜ことになる Được quyết định ~ (mang tính không chắc chắn) 

  • Ý nghĩa:

Diễn tả kế hoạch không phải do bản thân quyết định. Thường nhấn mạnh vào kết quả của sự việc, bỏ qua chủ thể đưa ra quyết định đó

  • Cách sử dụng:

Vる ✙ ことになる

Vない ✙ ことになる

  • Ví dụ:

今度(こんど)、大阪(おおさか)に転勤(てんきん)することになりました。

Lần này, tôi (bị công ty) chuyển công tác đi Osaka.

急(きゅう)に国へ帰ることになりました。

Tôi được quyết định là về nước ngay lập tức.

50. 〜ことになっている: Được quyết định ~ (mang tính chắc chắn, không thể thay đổi)

  • Ý nghĩa:

Miêu tả các quy định, nội quy, luật lệ hoặc những sự việc đã được quyết định do người khác, tổ chức nào đó mà không phải bản thân mình.

  • Cách sử dụng:

Vる / Vない ✙  ことになっている

N という ✙  ことになっている

  • Ví dụ:

明日、ここで卒業式(そつぎょうしき)が行(おこな)われることになっている。

Ngày mai lễ tốt nghiệp được tiến hành ở đây.

60点以上(いじょう)が合格(ごうかく)ということになっている。

Theo quy định trên 60 điểm sẽ đỗ.

Trên đây là tổng hợp 50 ngữ pháp N3 thông dụng nhất. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Học thêm những ngữ pháp quan trọng của N3 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Top 10 ngữ pháp N3 xuất hiện trong kỳ thi JLPT

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Công chúa đội chậu

>>> Học tiếng Nhật theo chủ đề Giáng Sinh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét