Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp lại tất cả các mẫu ngữ pháp N2 với わけ để các bạn cùng học nhé. Ở N3 chúng ta đã được học 4 cấu trúc ngữ pháp về わけ rồi phải không các bạn?
Ngữ pháp N2 với わけ
1. というわけだ ngữ pháp
Ý nghĩa: Có nghĩa là, lí do là, vậy là
Ví dụ:
明日旅行に行くね。つまり彼に会えないというわけだ。
Ngày mai tôi đi du lịch, vậy là không thể gặp anh ấy !!!
2. わけにはいかない
Ý nghĩa: Không thể (vì nguyên nhân khách quan)
Ví dụ:
まだお金(かね)が欲(ほ)しいから 仕事(しごと)を辞(や)めるわけにはいかない
Tôi không thể nghỉ việc vì tôi cần tiền.
3. ないわけにはいかない
Ý nghĩa: Không thể không
Ví dụ:
約束したから行かないわけにはいかない
Vì đã hứa rồi nên tôi không thể không đi
4. わけても
Ý nghĩa: Đặc biệt là
Ví dụ:
ベトナムの景色が4つあります。わけても春は一番美しいと思います。
Việt Nam có 4 mùa nhưng tôi nghĩa mùa xuân là đặc biệt đẹp nhất.
5. わけだから
Ý nghĩa: Vì…đương nhiên là
Ví dụ:
日本に10年住んでいたわけだから、日本語が上手のはもちろんだ。
Vì đã sống ở Nhật 10 năm rồi nên giỏi tiếng Nhật cũng là đương nhiên.
Cùng nhớ thêm các cấu trúc ngữ pháp N3 với わけ
1.わけじゃない/わけではない
Ý nghĩa: Không hẳn là, không có nghĩa là
Ví dụ:
日本はだれもさしみを食べれるわけではない。
Không phải người Nhật nào cũng ăn được sashimi
2.というわけではない
Ý nghĩa: Không hẳn là, không có nghĩa là
Ví dụ:
彼が嫌いというわけではない。何か話したくないよ。
Không hẳn là tôi ghét anh ta mà chỉ là không muốn nói chuyện thôi.
3. わけがない/わけはない
Ý nghĩa: chẳng có lý do gì, không thể nào, sao có thể.
Ví dụ:
こんな難しい問題、なんて私に出来るわけがない
Bài khó như thế này thì không thể nào tôi làm được
そんなわけはない/そんなわけがない
Sao có thể như thế
4. わけだ
Ý nghĩa: Thảo nào, thì ra vậy
Ví dụ:
彼女は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ
Cô ấy sống ở Nhật 10 năm thảo nào mà giỏi tiếng Nhật vậy.
Trên đây là ngữ pháp N2 với わけ. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!
Tham khảo thêm ngữ pháp N2 khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét