Thứ Sáu, 31 tháng 7, 2020

HỌC NGAY 47 từ vựng tiếng Nhật về Môi trường CHI TIẾT NHẤT (Phần 1)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua các từ vựng theo chủ đề – Môi trường (Phần 1) nhé.

Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Môi trường (Phần 1)

Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Môi trường (Phần 1)

  1. 環境(かんきょう): Môi Trường
  2. 自然(しぜん): Tự Nhiên
  3. 天然(てんねん): Thiên Nhiên
  4. 汚染(おせん): Ô Nhiễm
  5. 産業化(さんぎょうか): Công Nghiệp Hóa
  6. 技術(ぎじゅつ): Công Nghệ
  7. 農業(のうぎょう): Nông Nghiệp
  8. 家畜(かちく): Chăn Nuôi
  9. 林業(りんぎょう): Lâm Nghiệp
  10. 無駄(むだ): Lãng Phí
  11. エネルギー: Năng Lượng
  12. 需給(じゅきゅう): Nhu Cầu
  13. 化石燃料(かせきねんりょう): Nhiên Liệu Hóa Thạch
  14. 再生化のエネルギー(さいせいかのうエネルギー): Năng Lượng Tái Tạo
  15. 太陽エネルギー(たいようイネルギー): Năng Lượng Mặt Trời
  16. 風力(ふうりょく): Năng Lượng Gió
  17. 水力(すいりょく): Năng Lượng Nước

>>>Các bạn xem hết bài ở đây nha

Liệt kê 40 loại quần áo trong triếng Nhật hay dùng ĐẦY ĐỦ NHẤT

Một người am hiểu về thời trang sẽ như một cuốn từ điển sống về những từ vựng thời trang. Họ có thể phân biệt các loại trang phục và đủ các tên gọi khác nhau. Tên các loại trang phục này trong tiếng Việt các bạn đã biết hết chưa, và còn trong tiếng Nhật thì sao?

Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Trang phục để biết tên các trang phục chúng ta thường mặc và nhìn thấy hàng ngày là gì nhé!

Tổng hợp 40 từ vựng về các loại trang phục


Từ vựng tiếng Nhật – Chủ đề Trang phục

  1. ワンピース: Váy liền

  2. スカート: Chân váy

  3. ミニスカート: Váy ngắn

  4. ンティストッキング: Quần tất

  5. ストッキング: Tất da chân

  6. レザージャケット: Áo khoác da

  7. 下着(したぎ)・ランジェリー: Đồ lót

  8. ファーコート:Áo khoác lông

  9. ガウン: Áo choàng dài

  10. ビキニ:Bikini

  11. ドレッシングガウン: Áo choàng tắm

  12. パジャマ: Bộ đồ ngủ

  13. トレンチコート: Áo măng tô

  14. ジャケット: Áo khoác ngắn

  15. スーツ: Vest, comle

  16. ショートパンツ: Quần short

  17. ジーンズ: Quần bò

  18. ズボン: Quần dài

  19. シャツ:Áo sơ mi

  20. ブラウス: Áo sơ mi tay bồng

>>>Các bạn xem hết bào ở đây nha

TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ từ vựng tiếng Nhật về trang phục HAY GẶP NHẤT

Hầu hết ai cũng thích đi shopping mỗi khi có thời gian rảnh rỗi. Bạn có biết một số loại quần áo và phụ kiện trong tiếng Nhật nói như thế nào không? Hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu những từ vựng tiếng Nhật về quàn áo và phụ kiện nhé.

Từ vựng tiếng Nhật về quần áo và phụ kiện

Từ vựng tiếng Nhật về quần áo và phụ kiện

Kanji

Hiragana / Katakana

Phiên âm

Tiếng Việt

衣服

いふく

ifuku

Quần áo / trang phục

衣料品

いりょうひん

iryouhin

Quần áo / may mặc

着物

きもの

kimono

Kimono

浴衣

ゆかた

yukata

Kimono mặc mùa hè

コート

ko-to

Áo khoác

オーバー

o-ba-

Áo choàng

スーツ

su-tsu

Bộ quần áo

背広

せびろ

sebiro

Bộ com lê

レインコート

reinko-to

Áo mưa

上着

うわぎ

uwagi

Áo vét; áo khoác

下着

したぎ

shitagi

Nội y

パンツ

pantsu

Quần lót / đồ lót

ブラジャー

buraja-

Áo lót phụ nữ; xú chiêng

水着

みずぎ

mizugi

Đồ bơi

>>> CÁC BẠN XEM HẾT BÀI Ở ĐÂY NHA

ĐẦY ĐỦ hơn 30 cách đếm số trong tiếng Nhật

Số đếm luôn là một vấn đề vô cùng nan giải với những bạn mới học tiếng Nhật. Cùng là những con vật, nhưng tuỳ vào những đặc điểm khác nhau giữa chúng mà đếm chó lại khác đếm bò, đếm bò lại khác đếm chim.

Vì vậy, trong bài học này, trong chuyên mục Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề, trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ tổng hợp cho các bạn hơn 30 cách đếm số trong tiếng Nhật. Chúng ta cùng học nào!!!

Từ vựng tiếng Nhật – Cách đếm số trong tiếng Nhật (Phần 1)

STT

Nội dung

Số

Cách đọc

Số

Cách đọc

1

Đếm số

0

ゼロ

6

ろく

1

いち

7

なな・しち

2

8

はち

3

さん

9

きゅう・く

4

よん・し

10

じゅう

5

2

Ngày

Ngày 1

ついたち

Ngày 7

なのか

Ngày 2

ふつか

Ngày 8

ようか

Ngày 3

みっか

Ngày 9

ここのか

Ngày 4

よっか

Ngày 10

とおか

Ngày 5

いつか

Ngày 14

じゅうよっか

Ngày 6

むいか

Ngày 24

にじゅうよっか

3

Tháng

Tháng 1

いちがつ

Tháng 7

しちがつ

Tháng 2

にがつ

Tháng 8

はちがつ

Tháng 3

さんがつ

Tháng 9

くがつ

Tháng 4

しがつ

Tháng 10

じゅうがつ

Tháng 5

ごがつ

Tháng 11

じゅういちがつ

Tháng 6

ろくがつ

Tháng 12

じゅうにがつ

4

Đếm giờ

1 giờ

いちじ

7 giờ

しちじ

2 giờ

にじ

8 giờ

はちじ

3 giờ

さんじ

9 giờ

くじ

4 giờ

よじ

10 giờ

じゅうじ

5 giờ

ごじ

11 giờ

じゅういちじ

6 giờ

ろくじ

12 giờ

じゅうにじ

>>>Các bạn xem hết bài ở đây nha

Thứ Năm, 30 tháng 7, 2020

Tất tần tật các cách chỉ đường bằng tiếng Nhật DỄ HIỂU NHẤT

Khi có người muốn hỏi đường bạn, bạn sẽ chỉ dẫn cho họ đường đi cũng như cách di chuyển như thế nào? Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp chủ đề chỉ đường và di chuyển nhé.

Học tiếng Nhật giao tiếp về cách chỉ đường và di chuyển

Học tiếng Nhật giao tiếp về cách chỉ đường và di chuyển

A: Đi Thẳng

  1. 真っすぐ行ってください。 (まっすぐいってください)

Hãy đi thẳng

  1. ~ 通りを真っすぐ行ってください。 (~通りをまっすぐいってください)

Đi thẳng theo con đường ~

  1. 2ブロック真っすぐ行ってください。(2ブロックまっすぐいってください)

Đi thẳng qua 2 tòa nhà

  1. ~のところまで真っすぐ。(~のところまでまっすぐ)

Đi thẳng cho tới chỗ ~

  1. ~までこの道を真っすぐ。(~までこのみちをまっすぐ)

Đi thẳng về phía ~

B: Rẽ, quẹo

>>>Các bạn xem hết bài tại đây nha

HỌC NGAY các câu giúp hỏi đường bằng tiếng Nhật dễ hiểu nhất

Các bạn đã biết cách xử lý tình huống khi lạc đường ở Nhật Bản? Nếu lỡ rơi vào tình huống đó, các bạn đừng ngần ngại mà hãy hỏi bất kỳ ai bạn gặp trên đường, họ sẽ nhiệt tình chỉ đường cho các bạn!

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về cách "Hỏi đường bằng tiếng Nhật" nhé!

Hỏi đường bằng tiếng Nhật
Hỏi đường bằng tiếng Nhật

1. Hỏi đường đến một địa điểm cụ thể:

Bạn có thể sử dụng mẫu câu 〜はどこですか、〜はどこにありますか

  • Đoạn hội thoại mẫu:

すみません、切符(きっぷ)売(う)り場(ば)はどこですか?

Xin lỗi, cho tôi hỏi chỗ bán vé ở đâu vậy nhỉ?

そこの角(かど)を右(みぎ)に曲(ま)がってまっすぐ行(い)ったところですよ。

Rẽ phải ở ngõ này rồi đi thẳng là tới đó.

あの看板(かんばん)のあるところですか?

phải là chỗ có biển hiệu kia không?

そう、そう。右(みぎ)に曲(ま)がると売うり場ばの案内板(あんないばん)が見(み)えますよ。

Đấy, đấy. Rẽ phải sẽ nhìn thấy ngay bảng hướng dẫn của quầy bán vé đó.

2. Hỏi đường khi chưa biết rõ nơi đến:

Trong trường hợp bạn không biết tên của địa điểm đó trong tiếng Nhật hoặc không biết có thể làm việc này ở đâu, bạn có thể hỏi: どこでできますか

>>>Các bạn xem hết bài tại đây nha

BẬT MÍ: Đỉnh cao giao tiếp với 18 câu tiếng Nhật khi nghe điện thoại

Những câu tiếng Nhật giao tiếp thường dùng khi gọi điện thoại. Người Nhật thường hội thoại với nhau qua điện thoại như thế nào, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Học tiếng Nhật giao tiếp dùng khi gọi điện thoại

Học tiếng Nhật giao tiếp dùng khi gọi điện thoại

1. すみません、国際旅行会社 でしょうか。

(すみません、こくさいりょこうかいしゃ でしょうか。)

Xin lỗi, đây có phải là công ty du lịch quốc tế không?

2. どちらの様 でしょうか。

(どちらのさま でしょうか。)

Xin hỏi ngài là ai?

3. どなたを お探しでしょうか。

(どなたを おさがしでしょうか。)

Xin hỏi ngài muốn tìm ai ạ?

4. ~さんは いらっしゃいますか。

Cho hỏi ngài ~ có ở đó không ?

5. 少々 お待ちください。

(しょうしょう おまちください。)

Xin vui lòng đợi một chút.

6. 123に お変えください。

>>>Các bạn xem hết bài tại đây nha

Thứ Sáu, 24 tháng 7, 2020

Tải miễn phí Tổng hợp đề thi jlpt N1 các năm Bản đầy đủ

Bộ đề thi JLPT N1 này được tổng hợp từ năm 2010 - 2016 giúp các bạn ôn tập sát với đề nhất để đạt kết quả cao hơn. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học và thi đỗ JLPT N1 nha.

TỔNG HỢP ĐỀ THI N1 2010 - 2016


Các bạn có thể DOWNLOAD hoặc XEM TRỰC TIẾP trên Web tại đây: CLICK HERE

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2020

Tổng hợp từ vựng viết CV tiếng Nhật, sơ yếu lý lịch CHUẨN NHẤT

Chắc hẳn nhiều bạn đang rất đau đầu khi phải viết CV hay sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật, viết từ đâu, như thế nào, không những vậy CV có quá nhiều hán tự và thật khó hiểu. Đừng lo lắng hãy theo dõi bài viết của Trung tâm tiếng Nhật Kosei, các thuật ngữ dùng trong mẫu CV sẽ được giải thích tường tận và đầy đủ.

Từ vựng tiếng Nhật trong sơ yếu lý lịch ( 履歴書)

Từ vựng viết CV tiếng Nhật, sơ yếu lý lịch ( 履歴書)

Mẫu 履歴書 cơ bản:

+ 履歴書 : Sơ yếu lý lịch

+ 年 月 日 現在: Ngày tháng năm thời điểm hiện tại

+ ふりがな: Tên (phiên âm)

+ 氏名 Tên: viết hoa hoặc viết bằng Kanji

+ 年 月日生: Ngày tháng năm sinh, (満歳): tính tròn tuổi

+ 男女: Giới tính

>>>Các bạn xem hết các từ vựng tại đây nha

LƯU NGAY 80 từ vựng Katakana N4 cơ bản NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT

Có thể nói Katakana (カタカナ) là loại chữ có cách viết đơn giản nhất trong tiếng Nhật. Chúng cũng khá thân thuộc với người Việt vì đa phần đều có nguồn gốc từ tiếng Anh.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp các bạn tổng hợp 80 từ vựng Katakana N4 cơ bản nhé!

80 từ vựng Katakana N4 cơ bản.

80 từ vựng Katakana N4 cơ bản.

1

ボランティア

Volunteer

tình nguyện

2

ペット

Pet

Thú nuôi

3

クリーニング

Cleaning

Do

4

マンション

Mansion

Giặt giũ

5

パーティールーム

Party room

Phòng tiệc

6

ガム

Gum

Kẹo cao su

7

ボーナス

Bonus

Tiền thưởng

8

ドラマ

Drama

9

ホームステイ

Homestay

Đi ở trọ

10

コップ

Cup

Cái cốc

>>>CÁC BẠN XEM HẾT CÁC TỪ TẠI ĐÂY NHA

TỔNG HỢP Bộ Đề thi JLPT N3| thi đỗ ngay từ lần đầu

Vậy là chỉ còn một thời gian ngắn nữa thôi, kỳ thi JLPT sẽ lại bắt đầu!! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei test qua các đề thi N3 dưới đây nha!!

[ TỔNG HỢP ] 26 Đề thi JLPT N3


Các bạn có thể DOWNLOAD hoặc xem trực tiếp Web tại đây: CLICK HERE

HOT! 70 Động từ tiếng Nhật nhóm II thường gặp trong bài thi JLPT

Hoàn thiện bộ tổng hợp hơn 70 động từ tiếng Nhật nhóm II thường gặp trong bài thi JLPT. Mọi người cùng note lại để ôn thi năng lực tiếng Nhật thật hiệu quả cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé.

70 động từ tiếng Nhật nhóm II thường gặp trong bài thi JLPT

70 động từ tiếng Nhật nhóm II thường gặp trong bài thi JLPT

1聞こえる(きこえる)Nghe thấy
2疲れる(つかれる)Mệt mỏi
3見える(みえる)Trông thấy
4助ける(たすける)Cứu / Giúp
5流れる(ながれる)Chảy
6見せる(みせる)Cho xem
7調べる(しらべる)Điều tra
8汚れる(よごれる)Bẩn
9消える(きえる)Tắt
10閉める(しめる)Đóng
11育てる(そだてる)Nuôi nấng
12増える(ふえる)Tăng lên
13考える(かんがえる)Suy nghĩ

>>>Các bạn xem hết bài tại đây nha

Cần phải biết 40 từ vựng tiếng Nhật liên quan đến tóc

Trong bài viết học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề này, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ mang tới cho các bạn từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Tóc”. Hi vọng bài viết này giúp ích cho các bạn trong việc trang bị thêm vốn từ vựng của bản thân.

Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến “Tóc”


1かみTóc
2Sợi (tóc)
3白髪しらがTóc bạc
4脱毛だつもうRụng tóc
5癖毛くせげTóc xù
6抜け毛ぬけげTóc rụng ra (khi chải)
7髪形かみがたKiểu tóc
8ヘアスタイルHairstyleKiểu tóc
9銀髪ぎんぱつTóc trắng xám
10金髪きんぱつTóc vàng hoe
11茶髪ちゃぱつTóc nâu
12黒髪黒髪Tóc đen

>>>Các bạn xem hết các từ ở đây nha

Thứ Tư, 22 tháng 7, 2020

Đỉnh cao giao tiếp với: Các ngôn ngữ nói tiếng Nhật hay dùng

"Nhỉ" và "Nhé" trong tiếng Nhật sẽ nói như thế nào nhỉ?? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật nhé!. 素敵ですね~ Suteki desu ne ~Tuyệt vời nhỉ.

Ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

Tổng hợp ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

Một số cách nói thông dụng trong cuộc sống người Nhật:

1) NE: nhỉ, nhé

素敵ですね。Suteki desu ne.
Tuyệt vời nhỉ.

さようなら!元気でね!Sayounara! Genki de ne!
Tạm biệt! Mạnh khỏe nhé!

2) YO: đây, đâu, đấy

行きますよ。Ikimasu yo.
Tôi đi đây.

それはだめだよ。Sore wa dame da yo.
Việc đó không được đâu.

彼は作家ですよ。Kare wa sakka desu yo.
Anh ấy là nhà văn đấy.

YO dùng để thông báo cho người nghe một sự việc gì đó (cái mà bạn biết và bạn nghĩ là người nghe không biết.) Từ tương đương trong tiếng Việt là “đây” (hành động bạn sắp làm), “đâu” (dùng với phủ định), “đấy” (thông báo sự việc).3)

TỔNG HỢP các cách xin lỗi trong tiếng Nhật CHUẨN NHẤT

Đối với các bạn yêu thích văn hóa, đất nước cũng như con người Nhật Bản thì hẳn các bạn đều biết một điều rằng người Nhật luôn quan trọng các lễ nghĩa. Cùng là một lời xin lỗi nhưng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mức độ lỗi lầm mà bạn gây ra sẽ có những cách xin lỗi khác nhau. Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu kỹ hơn về các cách xin lỗi trong tiếng Nhật nhé.

Các cách xin lỗi trong tiếng Nhật

Các cách xin lỗi trong tiếng Nhật

1. Nhóm すみません。

– すみません (sumimasen): là từ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng. Nếu bạn đi trên đường và va phải một ai đó, hãy nói すみません。
– すみませんでした (sumimasen deshita) : là thì quá khứ của すみません, bạn có thể sử dụng khi bị cấp trên bắt gặp ngủ trong giờ làm việc

2. Nhóm ごめん

– ごめん (gomen): dùng khá thoải mái, thường được sử dụng khi bạn gây ra một lỗi nhỏ đối với bạn bè, người thân, như đến muộn vài phút trong buổi hẹn với bạn bè chẳng hạn.
– ごめんね (gomenne): nghe khá nhẹ nhàng, có thể hiểu là “tớ rất xin lỗi” và thường được dùng khi bạn gây ra lỗi lầm với bạn trai/bạn gái của bạn chẳng hạn.
– ごめんなさい。 (gomennasai): Đây là một từ xin lỗi gần gũi, bởi vậy, bạn chỉ nên dùng nó khi gây ra lỗi đối với những người có quan hệ gần gũi với mình. Đừng sử dụng với cấp trên của mình nhé.

>>>Các bạn xem thêm các cách còn l ại ở đây nha

CHIA SẺ TỪ CAO THỦ: 10 cách nhớ từ vựng tiếng Nhật siêu lâu

Có những bạn còn inbox cho Nhật ngữ Kosei hỏi: “Tại sao em vừa học từ vựng hôm qua mà đến sáng nay đã quên? Có cách nào để nhớ từ vựng tiếng Nhật nhanh và nhớ lâu không Ad?”

Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ chia sẻ cho các bạn 10 cách nhớ từ vựng hiệu quả nha!!

các cách nhớ từ vựng tiếng nhật hiệu quả

10 cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hiệu quả

1. なるべくネイティブと話をする
Nói chuyện với người bản xứ càng nhiều càng tốt.


2. 何回も読んだり書いたり話したりを繰り返しする
Lặp lại việc đọc, viết, nói chuyện nhiều lần


3.  子供向けのテレビやユーチューブをよく見る
Xem các chương trình TV hoặc Youtube dành cho trẻ em


4.  日常生活の中でいつも使うようにする
Cố gắng sử dụng trong hội thoại hàng ngày

>>>Các bạn xem hết các cách và chi tiết tại đây nha

CHI TIẾT cách Tự học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản tại nhà

I. Lợi ích khi tự học tiếng nhật giao tiếp cơ bản

Khi học bất cứ một ngôn ngữ nào, không chỉ riêng tiếng Nhật, thì kỹ năng giao tiếp luôn luôn được chú trọng. Đặc biệt, là khi muốn làm việc liên quan đến tiếng Nhật. Bên cạnh đó, việc học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, bạn còn nhận được rất nhiều lợi ích mà bấy lâu không nhận ra đấy!

1. Ôn tập kiến thức một cách chủ động

Mỗi một lần sử dụng là một lần ghi nhớ. Nhưng khác với việc lặp đi lặp lại một hành động, một động tác dễ gây sự chán nản và mệt mỏi, mà rất nhiều người đang thực hiện như tập viết, tập nghe, thì giao tiếp chính là một cách luyện tập tự nhiên và hiệu quả, nhất là đối với ngoại ngữ tiếng Nhật khó nhằn.

Khi bạn sử dụng tiếng Nhật trong giao tiếp là cùng lúc ôn tập và ghi nhớ được rất nhiều kiến thức như cách đọc, ý nghĩa và đặc biệt là cách dùng phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp.

2. Mở rộng khả năng cảm nhận tiếng Nhật

Ông cha ta thường có câu “học đi đôi với hành”. Nếu bạn muốn có được sự tiến bộ cũng như lâu dài thì không thể thiếu được bước thực hành. Có khi nếu so với việc học lý thuyết thì thực hành quan trọng hơn nhiều. Đối với việc học ngoại ngữ nói chung hay học tiếng Nhật nói riêng, thì trường hợp này hoàn toàn đúng.

Ngôn ngữ là công cụ để con người trình bày suy nghĩ của mình thông qua hành động nói. Nói càng nhiều sẽ tạo thói quen sử dụng và ghi nhớ mà không tốn quá nhiều thời gian, dễ dàng hơn so với việc viết hay đọc.

Bạn có biết rằng, tiếng Nhật không phải chỉ là “một” mà nó được thể hiện bằng rất nhiều sử dụng khác nhau. Đó được gọi là phương ngữ- là ngôn ngữ được sử dụng ở từng vùng hoặc ở địa phương, rất khác biệt so với tiếng Nhật phổ thông. Phương ngữ đặc trưng đến mắc chỉ cần nghe thấy tiếng thôi là đã có thể nhận ngay ra đây là phương ngữ vùng nào. Nhưng để cảm nhận được sâu sắc về sự khác biệt cũng như điểm thú vị của phương ngữ đó thì chỉ đến khi chính bạn sử dụng mới thấy được điều này.

Nói chung kỹ năng “giao tiếp” sẽ giúp bạn cảm nhận tiếng Nhật một cách chi tiết và rõ ràng hơn rất nhiều mà không phải lúc nào cũng học được trong sách vở. Và tất nhiên là khi đã được thực hành, có những trải nghiệm thú vị thì việc học tiếng Nhật sẽ trở lên dễ dàng hơn rất nhiều rồi đó!

tự học tiếng nhật giao tiếp liệu có phải phương án tốt

3. Học cách sử dụng tiếng Nhật trong thực tiễn

Chính bản thân việc học giao tiếp chính là học cách sử dụng tiếng Nhật trong thực tiễn. Những kiến thức, lý thuyết cơ bản được học từ trong sách vở sẽ là nguồn “nguyên liệu” để bạn sử dụng trong giao tiếp. Chính vì thế, giao tiếp là một cách thức để mang tiếng Nhật đã học được sử dụng trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày.

Có rất nhiều những trường hợp đặc biệt mà chỉ khi giao tiếp bạn mới vỡ lẽ ra được nhiều điều mà trong sách vở không có. Cụ thể như trong tiếng Nhật với một câu nhưng lại có rất nhiều ý nghĩa dễ gây nhầm lẫn cho người nghe. Ví dụ “いいですよ”, nếu theo đúng những gì mình đã học trong sách thì câu này có nghĩa là “Được”. Thế nhưng, trong nhiều trường học giao tiếp cụ thể hay chỉ cần thay đổi ngữ điệu một chút thôi thì câu “いいですよ” có nghĩa là “Chưa/ Không”. Nghe có kỳ không chứ?? Nhưng trong thực thế hội thoại này đều rất thông dụng. Nếu bạn muốn nắm bắt được điều này thì không còn gì khách là phải bắt tay và học giao tiếp ngay và luôn thôi.

Như vậy mới nói, không phải cứ có ”nguyên liệu” là có thể nói, có thể sử dụng thành thạo ngay được. Mà cần phải có sự luyện tập thường xuyên, tích cực nói chuyện, giao tiếp với mọi người. Đơn giản chỉ là nói chuyện phiếm thôi. Nhưng nếu bạn có thể sử dụng tiếng Nhật để nói được chuyện phiếm thì chắc phải nỗ lực rất nhiều rồi.

4.Nâng cao tinh thần học tập tiếng Nhật

Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ khó trên thế giới. Khó ngay từ bước đầu tiên với 3 bảng chữ cái cộng thêm Kanji nữa. Nên khi có thể học tập tốt, lại còn thể sử dụng dụng tiếng Nhật trong cuộc sống đã là một thành công rất được hoan nghênh và chúc mừng rồi. Bởi khó thế mà mình cũng đã bước lên được 1 bậc thang, tiến gần hơn trong công cuộc chinh phục tiếng Nhật rồi, phải không?

Khi đã có được bước khởi đầu tốt, được người khác công nhận trong việc tự tin giao tiếp tiếng Nhật cơ bản, thì tinh thần càng phấn chấn và niềm hi vọng càng lớn dần lên, trở thành động lực để có thể học tiếp lên cao.

Đừng bao giờ, ngó lơ những động lực nhỏ đó. Bởi có khi, chính những điều bé nhỏ đấy lại là yếu tố quyết định tất cả đấy nhé!

5.Nắm bắt sự thay đổi trong cách sử dụng ngôn ngữ

Mọi thứ luôn luôn có sự thay đổi và ngôn ngữ cũng như vậy. Nhìn lại từ xưa đến nay, cũng có thể thấy được sự khác biệt giữa tiếng Nhật hiện đại và tiếng Nhật cổ xưa. Ngoài ra, còn có sự xuất hiện của rất nhiều từ vựng cũng như cách sử dụng từ ngữ càng trở lên phong phú và đa dạng hơn. Và giao tiếp chính là cách nhìn nhận sự khác biệt đó nhanh nhất.

Bộ sách giáo trình tiếng nhật Minna no Nihongo, cuốn giáo trình cơ bản mà bất cứ những người học tập tiếng Nhật cũng phải bắt đầu từ đây, đã được xuất bản từ rất nhiều năm rồi. Có nhiều kiến thức trong cuốn sách đã không còn đúng. Vì vậy, ngoài việc trong trong sách, bạn nên có những nguồn học khác nhau nữa và giao tiếp là một trong số đó. Giao tiếp sẽ cho người học thấy được sự đa dạng và phong phú của tiếng Nhật thay đổi dần dần trong cách phát âm, cách sử dụng và kết quả là cả chữ viết nữa.

tự học tiếng nhật giao tiếp liệu có phải phương án tốt

6.Giao lưu kết bạn

Ngôn ngữ là cầu nối xóa tan khoảng cách. Điều này là hoàn toàn đúng đắn.

Mọi người cùng trò chuyện với nhau, có thể hiểu nhau qua ngôn ngữ, và cụ thể ở đây là tiếng Nhật. Với tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, bạn cũng đã có thể kết bạn được với rất nhiều người chung sở thích, những người bạn Nhật giúp bạn luyện tập cách phát âm đúng, ngữ điệu chuẩn và chắc chắn trình độ tiếng Nhật của bạn sẽ tăng lên khá nhiều.

Có giao tiếp, mọi người càng gần nhau hơn.

tự học tiếng nhật giao tiếp liệu có phải phương án tốt

*Tiểu kết:

Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản thật sự rất quan trọng đối với mỗi người học ngoại ngữ nói chung, đặc biệt là tiếng Nhật nói riêng. Khi vừa học vừa có thể sử dụng ngay sẽ giúp người học dễ dàng ghi nhớ kiến thức khô khan trong sách vở. Bên cạnh đó giao tiếp giúp người học linh hoạt trong cách sử dụng ngôn từ và nắm bắt được ngay sự đổi mới trong ngôn ngữ.

II. Các phương pháp tự học giao tiếp tiếng Nhật?

>>>Các bạn xem các phương pháp tại đây nha

Thứ Ba, 21 tháng 7, 2020

TẤT CẢ Đề thi JLPT N3 các năm giúp bạn đạt điểm cao

Cách tốt nhất để ôn luyện thi JLPT là luyện tập chữa đề các năm và đề thi thử. Luyện tập để rút kinh nghiệm và chuẩn bị tốt nhất có thể.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin được chia sẻ tới các bạn các đề thi chính thức JLPT N3 các năm trước. Cố gắng nào!

Đề thi Chính thức JLPT N3 các năm trước

Đề thi Chính thức JLPT N3 các năm trước


Xem trực tiếp Web:

Chúc các bạn làm bài tốt!!

Các bạn có thể DOWNLOAD tại đây: CLICK HERE

Thứ Hai, 20 tháng 7, 2020

Chỉ cần học 4 cách dùng của なんか NỔI BẬT NHẤT ngữ pháp N3

Hôm trước chúng ta đã cùng nhau học ngữ pháp N3 với ほど, các bạn đã nhớ hết chưa?

Hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin được giới thiệu 4 cách dùng của なんか , bỏ túi ngay để chuẩn bị cho kì thi JLPT sắp tới nhé!!!

Ngữ pháp N3: 4 cách dùng của なんか

Ngữ pháp N3: 4 cách dùng của なんか

  1. N+なんか

  • Ý nghĩa: Bằng など => chẳng hạn, như là…

  • Ví dụ:

コーヒーなんか飲まない?

Bạn có uống cà phê không?

  1. なんか đứng đầu câu, thường đi vời từ chỉ cảm xúc

  • Ý nghĩa: mang nghĩa không hiểu vì sao

  • Ví dụ:

なんか今日皆さんがいない.

Không hiểu sao hôm nay mọi người không có ở đây

なんか楽しいですね。

Không hiểu sao lại vui vui

>>>Các bạn xem hết bài ở đây cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nha

TRỌN BỘ đề thi thử JLPT N4 sát đề thi thật nhất

Trung tâm tiếng Nhật Kosei gửi đến các bạn học tiếng Nhật đề thi thử JLPT N4. Chắc chắn bộ đề này sẽ giúp bạn đõ ngya N4 trong tầm tay nha. Các bạn cùng Kosei luyện đề thật tốt nhé!

Đề thi thử JLPT N4

Đề thi thử JLPT N4

Các bạn có thể DOWNLOAD hoặc xem trực tiếp trên web tại đây: CLICK HERE

Đề thi thử JLPT 3kyu

-Các bạn có thể DOWNLOAD hoặc xem trực tiếp trên web tại đây: CLICK HERE

Tổng hợp 48 bài Kanji N1 đầy đủ nhất| học Kanji N1 theo bài| học Kanji N1 theo số nét

Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học Kanji N1 nhé. Chuỗi bài Kanji N1 này rất tốt cho các bạn để học nhanh nhớ lâu. Trong mục này các bạn có thể học kanji theo bài hoắc học kanji theo số nét. Các bạn học Kanji đến đâu rồi?

học Kanji N1

>>> Các bạn xem chuỗi bài này ở đây nha

Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2020

Tất tần tật các thán từ trong tiếng Nhật HAY DÙNG NHẤT

Không chỉ tiếng Việt nói riêng mà tất cả các ngôn ngữ trên thế giới nói chung, đặc biệt là tiếng Nhật đều sử dụng thán từ để biểu hiện cảm xúc của người nói hoặc dùng làm từ gọi đáp. Hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về thán từ trong tiếng Nhật các bạn nhé.

Thán từ trong tiếng Nhật

Thán từ trong tiếng Nhật

1. Định nghĩa

Như đã nói đến ở trên, thán từ là từ loại dùng để biểu hiện cảm xúc ( ngạc nhiên, đau đớn, vui mừng, tức giận..) của người nói hoặc dùng làm lời gọi đáp.

Ví dụ như: あ、ああ、おや、なんと、へー、はい、ええ、さあ、ええと、そうね、そうですね、ほら、そら、……

Thán từ không phải là thực từ, cũng không phải là các hư từ. Các thán từ không có nghĩa định danh như thực từ. Mặt khác, thán từ có khả năng biểu thị các mối quan hệ ngữ pháp như hư từ.

Trong nhóm thán từ cũng có những từ thuộc từ loại khác chuyển sang như: これ、それ、とれ、ちょっと、もし、よし、しまった…….

2. Đặc điểm cú pháp

Thán từ là lớp từ không biến hình

Thán từ với chức năng biểu hiện cảm xúc và gọi đáp, khi thì hoạt động độc lập, khi thì kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ trong câu.

Khi dùng để biểu hiện cảm xúc, thán từ hoạt động độc lập, một mình làm thành một phát ngôn độc lập.

Ví dụ:

(1) わあ、きれい。

Khi được dùng làm lời gọi đáp, thán từ hoặc một mình hoặc kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ.

Ví dụ:

(2) 田中:景気がよさそうたね。

平川:まね

(3) どうれ、ぽつぼつ始めるか。

3. Phân loại thán từ

Căn cứ vào chức năng, có thể chia thán từ thành các loại sau:

>>>Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei xem hết bài ở đây nha

LƯU NGAY 57 từ vựng tiếng nhật chuyên ngành ngân hàng HAY GẶP

Tiếp nối chuyên mục học tiếng Nhật theo chủ đề, hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn những từ vựng cần thiết, được sử dụng thường xuyên trong dịch vụ ngân hàng và tiếng Nhật chuyên ngành ngân hàng.

Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành ngân hàng (P1)

Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành ngân hàng (P1)

銀行

ぎんこう

Ngân hàng

銀行支店

ぎんこうしてん

Chi nhánh ngân hàng

銀行手数料

ぎんこうてすうりょう

Phí ngân hàng

現金

げんきん

Tiền mặt

消費税

しょうひぜい

Thuế tiêu thụ

クレジットカード

Thẻ tín dụng

キャッシュカード

Thẻ tiền mặt

通貨

つうか

Tiền tệ

硬貨

こうか

Tiền xu

デビットカード

Thẻ ghi nợ

借金

しゃっきん

Tiền nợ

>>>Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei xem hết các từ tại đây nha