Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2024

So sánh ことにしている, ことになっている, ようになっている trong ngữ pháp N3

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm trong N3 gồm: ことにしている, ことになっている, ようになっている nhé.

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3, So sanh 3 ngu phap de nham nhat N3, ngữ pháp dễ nhầm trong n3, ngữ pháp N3, tiếng nhật n3

1. ~ことにしている

Vる/Vない+ことにしている

Ý nghĩa: Quyết định, nhất quyết, đặt thành lệ

Chú ý:

Chỉ thói quen do bản thân tự mình quyết định.

Không dùng cho thói quen thông thường như ăn cơm, tắm , ngủ…

Ví dụ:

ダイエットするため、甘い物を食べないことにしています。

Để giảm cân, tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.

健康のため、毎日やさいをたべることにしています。

Vì sức khỏe, tôi cố gắng ăn rau mỗi ngày.

2. ~ことになっている

Vる/Vない+ことになっている

Ý nghĩa: theo quy định, theo dự định, theo giao ước.

Diễn tả các quy định, dự định đến các nội quy , tập quán, luật pháp.

Ví dụ:

法律では、18歳未満は結婚してはいけないことになっている。

Theo luật pháo thì dưới 18 tuổi không được phép kết hôn.

3. ~ようになっている

Vる/Vない+ようになっている

Ý nghĩa: Trở nên.

Diễn tả sự thay đổi trang thái của sự vật.

Ví dụ:

このインターホンは留守に誰が来たかわかるようになっている。

Hệ thống liên lạc này được thiết kế để cho bạn biết ai đã đến khi bạn vắng nhà.

Trên đây là so sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn đọc!

Học thêm một ngữ pháp tiếng Nhật nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Phân biệt ngữ pháp N3 với ば、たら、と

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Chuột yêu gạo

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Thành ngữ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét