Các cụm từ vựng và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ quan trọng có thể giúp bạn định hình về ý nghĩa của câu được tổng hợp trong bài này! Cùng Kosei ghi nhớ ngay nhé!
Bài 38:
Các cụm từ và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ
1/ Các từ ngữ với nhiều nghĩa linh hoạt, phổ biến
ついていく | Đi theo, đi cùng |
| 子どもが母親のあとをついていく (Đứa bé đi theo phía sau mẹ) |
母親の買い物についていく (Đi mua sắm cùng mẹ) | |
彼の考えにはついていけない。(Tôi không đồng tình với anh ta) | |
ついて(い)る |
|
| 今日はついてる。(Hôm nay là ngày may mắn của tôi) |
いける | Được, có thể |
| 私は、日本酒はダメですが、ビールはいけます。(Tôi không uống được rượu sake, nhưng mà bia thì được) |
この料理はなかなかいける。(Món này khá là được đấy) | |
こだわる | Câu nệ, kén chọn; để ý |
Tiêu cực | つまらないことにこだわる (Không quan tâm đến những thứ nhỏ nhặt) |
Tích cực | 材料にこだわって料理を作る (Chọn lựa những nguyên liệu tốt nhất để nấu ăn) |
| こだわりがある・ない (Quan tâm đến/ không quan tâm) |
もったいない | Phí phạm |
| 捨てるのはもったいない。(Vứt đi thì phí quá) |
彼女のような美人は、彼にはもったいない。(Một cô bạn gái xinh đẹp như thế mà lại dành cho hắn ta thì quá phí) | |
まし(な) | Còn hơn |
| ボーナスが5万円でも、ないよりはましだ。(Tôi chỉ được thưởng thêm có 50,000 yên, nhưng có còn hơn không) |
そんなことするくらいなら、死んだほうがましだ。(Nếu phải làm chuyện đó thì tôi thà chết còn hơn.) | |
まとも(な) | Chỉnh chu, hoàn hảo |
| まともな生活をする (Cuộc sống hoàn hảo) |
まともな人間なら、そんなことはしない。(Một người chỉn chu thì sẽ không làm như thế) | |
ろくな~ない ろくに~ない | Không tốt, không hoàn hảo, không thỏa mãn |
| 最近、ろくな仕事がない。(Gần đây chẳng có công việc nào tốt cả) |
つまはろくに料理作らない。(Vợ tôi chẳng nấu gì ngon) | |
大した | Quan trọng; to lớn; to tát; rất; nhiều; lượng lớn |
| 彼の実力は大したものだ。(Anh ấy là người có thực lực) |
大したものはありませんが、どうぞ召し上がってください。(Không có gì nhiều nhưng mong quý vị ăn ngon miệng) | |
母の病気は大したことはない。 (Bệnh của mẹ tôi không có gì nghiêm trọng) | |
あっという間に | Loáng một cái; trong nháy mắt |
| 彼は来たと思ったら、あっという間に帰ったいった。(Tôi cứ nghĩ là anh ta vừa mới đến thôi mà loáng cái đã đi về rồi.) |
あれこれ あれやこれや なんだかんだ | Cái gì khác, cái này hay cái khác, cái này hay cái kia |
| あれこれ言っても、もう間に合わない。(Có nói gì đi chăng nữa thì chuyện cũng đã rồi.) |
当たり前 | Đương nhiên, rõ ràng Thông thường, hợp lý |
| うそをつかれて怒るのは当たり前(=当然)だ。 (Anh ta nói dối như thế thì cậu tức giận là đúng rồi) |
当たり前のやり方では成功しないだろう。(Chỉ cố gắng bình thường thôi thì không thành công được đâu.) | |
覚え | Ghi nhớ, nhớ |
| 彼女は仕事の覚えが悪い。(Cô ấy học việc chậm lắm) |
そんなことを言った覚えない。(Tôi không nhớ đã từng nói thế) | |
余裕 | Phần dư; phần thừa ra |
| この部屋にはベッドを置く余裕がない。(Phòng này chả còn chỗ để đặt thêm giường ngủ nữa) |
新しい車を買う余裕がない。(Tôi không còn dư tiền để mua ô tô mới.) | |
待ち合わせには余裕をもっと出かけよう。(Cố gắng đến chỗ hẹn sớm một tí nhé.) |
2/ Các danh từ ghép từ 2 động từ
見聞き(する) | Sự nghe thấy, sự quan sát, kiến thức, kinh nghiệm (do quan sát có được) |
行き来(する) | Đi đi lại lại, đi qua lại |
貸し借り(する) | Sự vay mượn |
出し入れ(する) | Gửi và rút (tiền), xuất nhập, đưa vào lấy ra |
付け外し(する) | Sự tháo ra lắp vào |
脱ぎ着(する) | Sự cởi ra mặc vào quần áo. |
読み書き(する) | Đọc sách và viết chữ, Học vấn, kiến thức |
上げ下げ(する) | Sự uốn giọng, sự ngân nga, giọng lên xuống trầm bổng, sự chuyển giọng, sự điều biến |
売り買い(する) | Buôn bán, mua bán |
行き帰り | Đi và trở lại; cả hai cách |
好き嫌い | Ý thích; sở thích; sự thích và ghét; sự thích và không thích. |
3/ Các mẫu câu giao tiếp cần nhớ!
いつもお世話になっています。 | Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi. |
少し様子をみましょう。 | Cứ để xem tình hình thế nào đã. |
試しにやってみましょう。 | Cứ thử làm xem sao. |
そんなつもりはありません。 | Tôi không định nói/làm như thế đâu. |
困ったときはお互い様です。 | Chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau những khi gặp khó khăn |
申し訳ありませんが、これを コピーしてください。 | Cảm phiền cậu phô-tô giúp tôi cái này được không? |
Trên đây là các cụm từ vựng và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm bài từ vựng N2 khác nữa nhé:
>>> Từ vựng N2 - Bài 37: Các cụm từ được sử dụng rất nhiều 手・気・腕・足
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét