Thứ Hai, 30 tháng 9, 2024

Thể sai khiến trong tiếng Nhật

Tìm hiểu cách chia, cách sử dụng động từ thể sai khiến trong ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 48 nhé. Trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn học ngữ pháp, giao tiếp để hiểu bài tốt nhất nhé! 

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 48: Thể sai khiến

1. Cách chia động từ thể sai khiến trong tiếng Nhật (chia từ động từ dạng từ điển)

  • Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang a +せる

書(か)く-> 書かせる

急(いそ)ぐ-> 急がせる

飲(の)む- >飲ませる

呼(よ)ぶ-> 呼ばせる

作(つく)る-> 作らせる

手伝(てつだ)う-> 手伝わせる

持(も)つ-> 持たせる

直(なお)す-> 直させる

  • Nhóm II: bỏ る thêm させる

食(た)べる-> 食べさせる

調(しら)べる-> 調べさせる

覚(おぼ)える-> おぼえさせる

  • Nhóm III:

する -> させる

来(く)る-> 来(こ)させる

2. Cách sử dụng và mẫu câu thể sai khiến trong tiếng Nhật

a. Cách dùng

Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì…).

Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận như: 「Vていただく(41課)」、「Vてもらう(24課)」(tuy nhiên những động từ mang ý diễn đạt tâm lý, tình cảm như 「しんぱいする、びっくりする、困る」thì vẫn có thể dùng với người trên với ý: làm cho lo lắng, làm cho ngạc nhiên, làm cho khó khăn…)

b. Mẫu câu

* Trường hợp #1: đối với “tự động từ”(自動詞)

  • Cấu trúc: ~をV(さ)せる

  • Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~

  • Cách dùng:

  • Biến đổi tự động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong phạm vi bài này dùng chủ yếu các tự động từ sau: 行(い)く、来(く)る、帰(かえ)る、通(かよ)う、 出張(しゅっちょう) する、出席(しゅっせき)する、遊(あそ)ぶ.

  • Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「を」。

  • Kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「を-使役文」(câu sai khiến với trợ từ を)

  • Ví dụ:

(1) 部長(ぶちょう)は加藤(かとう)さんを大阪(おおさか)へ出張(しゅっちょう)させます。

Trưởng phòng cho anh Kato đi công tác Osaka.

(Trưởng phòng là chủ thể của câu nhưng người thực hiện hành động đi công tác Osaka là anh Kato)

 (2) 私(わたし)は娘(むすめ)を自由(じゆう)に遊(あそ)ばせました。Tôi để cho con gái chơi tự do.

(Tôi là chủ thể của câu nhưng đối tượng thực hiện hành động chơi là con gái tôi)

*Trường hợp #1: đối với “tha động từ”(他動詞)

  • Cấu trúc: ~に~をV(さ)せる

  • Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~

  • Cách dùng:

  • Biến đổi tha động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì.

  • Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「に」, còn tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) vẫn được xác định bởi trợ từ 「を」.

  • Kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「に-使役文」(câu sai khiến với trợ từ に).

  • Ví dụ:

(1) 先生(せんせい)は生徒(せいと)にまどを開(あ)けさせました。

Giáo viên sai (bảo) sinh viên mở cửa sổ

(2) 朝(あさ)忙(いそが)しいですから、 娘(むすめ)に朝(あさ)ごはんの準備(じゅんび)を手伝(てつだ)わせます。Vì buổi sáng bận nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng.

Tham khảo thêm một số bài viết khác sau:

>>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N4

>>> Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về khuyên bảo, đề nghị: Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 42: Cấu trúc thể hiện mục đích

>>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích

3. Một số trường hợp đặc biệt dùng với「を」và「に」

a. Trường hợp với chủ thể hành động của tha động từ + 「を」

Những động từ như 「待(ま)つ、勉強(べんきょう)する」là tha động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「を」

私(わたし)は弟(おとうと)を駅(えき)で 待(ま)たせた。

私(わたし)は弟(おとうと)に父(ちち)の帰(かえ)りを待(ま)たせた。

私(わたし)は娘(むすめ)をアメリカで 勉強(べんきょう)させた。

私(わたし)は娘(むすめ)に ピアノを 勉強(べんきょう)させた

b. Trường hợp với chủ thể hành động của tự động từ + 「に」

* Trường hợp 1:

Những động từ như「行く、来る、帰る、歩く」là tự động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「に」để tránh lặp trợ từ 「を」

先生(せんせい)は学生(がくせい)を歩(ある)かせた。

先生(せんせい)は学生(がくせい)に山道(やまみち)を歩(ある)かせた。

* Trường hợp 2:

Những động từ như「答(こた)える、しゃべる、言(い)う、質問(しつもん)する、反対(はんたい)する、発言(はつげん)する」là những tự động từ thực hiện hành vi có hướng đến 1 đối tượng nào đó nhưng có nhiều khi dùng trợ từ 「に」thay cho trợ từ「を」

彼(かれ)に答(こた)えさせた。

山田(やまだ)くんに言(い)わせよう。

4. V(さ)せていただけませんか。

  • Ý nghĩa: cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?

  • Cách dùng : dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện 1 hành động nào đó

  • Cấu trúc mẫu câu: Động từ 使役 chia dạng ていただけませんか。

  • Ví dụ:

(1) すみませんが、早(はや)く帰(かえ)らせていただけませんか。

Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ?

(2) コピー機(き)を使(つか)わせていただけませんか。

Cho phép tôi sử dụng máy photo được không ạ?

(3) すみませんが、写真(しゃしん)を撮(と)らせていただけませんか。

Xin lỗi, cho phép tôi chụp ảnh được không ạ?

5. Mở rộng

  • Ngoài cách nói trên, còn có thể dùng các cách nói dưới đây để xin phép làm gì đó

「V(さ)せてください」

「V(さ)せてくださいませんか」

  • Phân biệt chủ thể hành động của 2 mẫu câu yêu cầu, nhờ vả:

+ Trường hợp yêu cầu, mong muốn ai đó làm gì

Vてくれ

Vてください

Vてもらえませんか

Vてくださいませんか

Vていただけませんか

(Mức độ lịch sự tăng dần)

+ Trường hợp yêu cầu, mong muốn để mình được làm gì

V(さ)せてくれ

V(さ)せてください

V(さ)せてもらえませんか

V(さ)せてくださいませんか

V(さ)せていただけませんか

(Mức độ lịch sự tăng dần).

Trên đây là bài viết về thể sai khiến ngữ pháp tiếng Nhật N4 - Bài 48 mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều thông tin bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học bài tiếp nha!! 

>>> Ngữ pháp tiếng nhật N4 bài 49

>>> Đề thi thử Dokkai N4

>>> Khóa học tiếng Nhật trung cấp tại Kosei

Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2024

So sánh ことにしている, ことになっている, ようになっている trong ngữ pháp N3

Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm trong N3 gồm: ことにしている, ことになっている, ようになっている nhé.

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3

So sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3, So sanh 3 ngu phap de nham nhat N3, ngữ pháp dễ nhầm trong n3, ngữ pháp N3, tiếng nhật n3

1. ~ことにしている

Vる/Vない+ことにしている

Ý nghĩa: Quyết định, nhất quyết, đặt thành lệ

Chú ý:

Chỉ thói quen do bản thân tự mình quyết định.

Không dùng cho thói quen thông thường như ăn cơm, tắm , ngủ…

Ví dụ:

ダイエットするため、甘い物を食べないことにしています。

Để giảm cân, tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.

健康のため、毎日やさいをたべることにしています。

Vì sức khỏe, tôi cố gắng ăn rau mỗi ngày.

2. ~ことになっている

Vる/Vない+ことになっている

Ý nghĩa: theo quy định, theo dự định, theo giao ước.

Diễn tả các quy định, dự định đến các nội quy , tập quán, luật pháp.

Ví dụ:

法律では、18歳未満は結婚してはいけないことになっている。

Theo luật pháo thì dưới 18 tuổi không được phép kết hôn.

3. ~ようになっている

Vる/Vない+ようになっている

Ý nghĩa: Trở nên.

Diễn tả sự thay đổi trang thái của sự vật.

Ví dụ:

このインターホンは留守に誰が来たかわかるようになっている。

Hệ thống liên lạc này được thiết kế để cho bạn biết ai đã đến khi bạn vắng nhà.

Trên đây là so sánh 3 ngữ pháp dễ nhầm nhất N3. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn đọc!

Học thêm một ngữ pháp tiếng Nhật nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Phân biệt ngữ pháp N3 với ば、たら、と

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Chuột yêu gạo

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Thành ngữ

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2024

TỔNG HỢP BẢNG HÁN TỰ THI NĂNG LỰC NHẬT NGỮ N5

Chào các bạn, Trung tâm tiếng Nhật Kosei gửi bạn bảng tổng hợp từ vựng kanji N5. Đây là toàn bộ những từ Hán tự sẽ thi trong bài thi năng lực JLPT, các bạn lưu lại tổng hợp kanji N5 để ôn thi nha.

Tổng hợp Kanji N5

tổng hợp kanji n5, tổng hợp từ vựng kanji N5, kanji n5

Trong bộ tổng hợp Kanji N5 Kosei đã phân ra những chữ có từ 1 đến 14 nét khác nhau nhằm thuận tiện nhất cho các bạn tự học tiếng nhật và tự học kanji.
Tuy nhiên ở phần tài liệu này Trung tâm tiếng Nhật Kosei không đề cập đến cách viết từng chữ như thế nào mà Kosei đánh mạnh vào ý nghĩa của từng chữ và cách sử dụng của từng chữ, giúp các bạn có thể học tốt hơn. 

BẢNG HÁN TỰ THI NĂNG LỰC NHẬT NGỮ N5

(日本語能力試験 N5 漢字)

Các bạn có thể download tài tiệu Tổng hợp Kanji N5 tại đây

Trên đây là Tổng hợp Kanji N5 mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Tiếp tục học Kanji theo bộ qua các bài học của Trung tâm tiếng Nhật Kosei sau nhé! 

>>> Tổng hợp ngữ pháp N5

>>> Khoá học tiếng Nhật sơ cấp

>>> Từ vựng Kanji liên quan đến “Bản” (本)

Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp

Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp  師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人, từ đó giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học từ vựng nha!! Các bạn hẳn cũng có ít nhất một lần thắc mắc, tại sao cùng là từ vựng chỉ người, chỉ nghề nghiệp, mà hậu tố của những từ đó lại khác nhau. 

Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp

Phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp 師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人, Phan biet nhung hau to tieng Nhat chi nghe nghiep 師 – 家 – 者 – 員 – 手 – 士 – 官 – 人, hậu tố tiếng nhật chỉ nghề nghiệp

  • 師 (Sư)

① Người chỉ bảo, chỉ dạy – 恩師(Ân sư) ・教師 (Giáo sư)

② Người bề trên theo tôn giáo – 祖師(Tổ sư) ・法師 (Pháp sư)

③ Người có chuyên môn, có kĩ thuật đặc biệt về một lĩnh vực – 医師 (Y sư) ・経師(Kinh sư)

  • 家 (Gia)

① Người có chuyên môn về một lĩnh vực, nổi bật về lĩnh vực đó -画家 (Họa gia)・作家 (Tác gia)

② Người có đặc tính bẩm sinh – 勉強家 (Miễn cưỡng gia – người chăm học)・浪費家 (Lãng phí gia – người lãng phí)

  • 員 (Viên)

① Người làm nhiệm vụ, công việc. Là một người tạo thành một tổ chức. – 委員 (Ủy viên) ・会員 (Hội viên)・教員(Giáo viên)

  • 者 (Giả)

① Người trong một trạng thái nào đó, người làm việc gì đó –  芸者 (Nghệ giả)・筆者(Bút giả) ・使者 (Sứ giả)

  • 手 (Thủ)

① Vừa là người có vai trò, nhiệm vụ, vừa là người có kĩ năng đó. – 助手(Trợ thủ) ・選手 (Tuyển thủ)・運転手 (Vận chuyển thủ) 」

  • 士 (Sĩ)

① Người con trai, vĩ đại. – 隠士  (Ẩn sĩ)・義士(Nghị sĩ)・居士(Cư sĩ)

② Người tham gia chiến trường. – 騎士 (Kị sĩ) ・武士(Võ sĩ) ・兵士 (Binh sĩ)・勇士(Dũng sĩ)

③ Người được công nhận tư cách đặc biệt – 学士 (Học sĩ) ・修士(Tu sĩ)・弁護士 (Biện hộ sĩ) 」

  • 官 (Quan)

① Người làm việc trong cơ quan nhà nước – 士官 (Sĩ quan) ・司令官 (Tư lệnh quan)

  • 人 (Nhân)

① Người hoạt động trong một lĩnh vực nhất định. –  財界人 (tài giới nhân- người làm trong giới tài chính) ・新聞人 (Tân văn nhân – người làm trong ngành báo chí) 」

② Người làm gì đó. – 案内人 (Án nội nhân – người hướng dẫn) ・苦労人(Khổ lao nhân – người lao động)

③ Người sinh sống tại khu vực, có quốc tịch. – 日本人 (Nhật bản Nhân)

Trên đây là phân biệt những hậu tố tiếng Nhật chỉ nghề nghiệp. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Bạn đã biết ngành nghề đang học hay đang làm của mình trong tiếng Nhật được gọi là gì chưa? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nha: 

>>> 50 từ vựng tiếng Nhật – Chủ đề Nghề nghiệp

>>> Phân biệt những hậu tố về chi phí 料 – 代 – 費 – 賃 

>>> Tổng hợp gần 100 động từ tiếng nhật nhóm I thường hay sử dụng (Phần 1) 

Thứ Hai, 23 tháng 9, 2024

Từ vựng xuất hiện trong đề thi JLPT N4

Kosei tổng hợp những từ vựng xuất hiện trong đề thi JLPT N4 12/2016 mới hoặc những từ mà bạn hay quên. Một lần xem là một lần ôn tập và củng cố nhé!

Tất tần tật từ vựng xuất hiện trong đề thi JLPT N4 12/2016

từ vựng xuất hiện trong đề thi JLPT N4, từ vựng đề thi n4, từ vựng tiếng nhật n4

Kosei đã tổng hợp tất cả từ vựng đề thi N4 xuất hiện trong phần Moji - Goi giúp bạn có thêm hiểu biết về cách ra đề thi JLPT. Hơn nữa còn là để ôn tập và củng cố vốn từ vựng tiếng Nhật N4 của mình. Sẵn sàng bước vào kỳ thi với một tâm thế tự tin giành điểm cao.

Từ vựngÝ nghĩa

明日(あした)

Ngày mai

試験(しけん)

Kỳ thi

冬(ふゆ)

Mùa đông

好きな(すきな)

Thích

ここ

Đây, ở đây

空気(くうき)

Không khí

悪い(わるい)

Xấu, không tốt

運転(うんてん)

Sự lái (xe); sự vận hành (máy móc)

もう

Nữa

一度(いちど)

Một lần

友達(ともだち)

Bạn bè

会う(あう)

Gặp

御飯(ごはん)

Cơm

食べる(たべる)

Ăn

事故(じこ)

Sự cố

電車(でんしゃ)

Tàu điện

動詞(どうし)

Động từ

動き(うごき)

Sự chuyển động

朝(あさ)

Sáng, buổi sáng

早く(はやく)

Sớm, nhanh

起きる(おきる)

Dậy, thức dậy

広い(ひろい)

Rộng, rộng rãi

家(いえ)

Nhà

お金(おかね)

Tiền

足りない(たりない)

Không đủ, thiếu

 少ない(すくない)

Ít, hiếm

多い(おおい)

Nhiều

買う(かう)

Mua

言葉(ことば)

Từ vựng

意味(いみ)

Ý nghĩa

意見(いけん)

Ý kiến

以外(いがい)

Ngoài ra

肉(にく)

Thịt

魚(さかな)

牛(うし)

Con bò

鳥(とり)

Chim

会社(かいしゃ)

Công ty

父(ちち)

Bố

強い(つよい)

Khỏe, mạnh khỏe

安い(やすい)

Rẻ

地図(ちず)

Bản đồ

勉強(べんきょう)

Việc học hành

テレビ

Ti vi

仕事(しごと)

Công việc

パーティー

Bữa tiệc

歌う(うたう)

Ca hát

来月(らいげつ)

Tháng sau

お国(おくに)

Đất nước

公園(こうえん)

Công viên

カメラ

Máy ảnh

こんな

Như thế này

料理(りょうり)

Việc nấu ăn

一人で(ひとりで)

Một mình

不便(ふべん)

Bất tiện

日本(にほん)

Nhật Bản

生活(せいかつ)

Cuộc sống

たくさん

Nhiều

お腹がいっぱい(おなかがいっぱい)

No

アルバイト

Việc làm thêm, part time

初め(はじめ)

Lần đầu, ban đầu

いつも

Luôn luôn, lúc nào cũng

いつか

Một lúc nào đó

さいきん

Gần đây

咳(せき)

Ho

台風(たいふう)

Bão

木(き)

Cây cối

野菜(やさい)

Rau

お見舞い(おみまい)

Thăm người bệnh

お土産(おみやげ)

Quà tặng (khi đi du lịch về)

Trên đây là tổng hợp từ vựng JLPT N4 12/2016 mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết về những từ vựng đề thi N4 trên đã mang lại kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá thêm các bài viết khác nhé!

>>> Khoá học tiếng Nhật N5 - Tiếng Nhật dành cho người mới

>>> Khóa học tiếng Nhật N3 ở Kosei có gì?

>>> Khóa học tiếng Nhật N4