Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

Giao tiếp công việc tiếng Nhật

Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei giúp bạn giao tiếp tiếng Nhật chủ đề công việc bao gồm: Tự giới thiệu của nhân viên mới, giao tiếp với khách hàng, giới thiệu nhân viên công ty, giới thiệu khách hàng, chào hỏi khi đi làm, chào hỏi khi tan sở, giao tiếp bên ngoài, thông báo khi trở về. Nào cùng học tiếng Nhật với Kosei nào!!!

Giao tiếp công việc tiếng Nhật

giao tiếp tiếng nhật chủ đề công việc, giao tiếp công việc tiếng nhật

1. Giao tiếp tiếng Nhật – Tự giới thiệu của nhân viên mới

a. 今日からおせわになります。 Kể từ hôm nay rất mong được giúp đỡ ạ.

A: 今日からおせわになります。すものともうします。どうぞ、よろしくおねがします。

Kyoo kara osewa ni narimasu. Sumono to moushimasu. Douzo,yoroshiku onegaishimasu.

Kể từ hôm nay, rất mong được giúp đỡ ạ. Tôi là Sumono, rất mong được mọi người giúp đỡ.

B: こちらこそ、よろしくおねがいします。

Kochira koso, yoroshiku onegaishimasu

Chúng tôi cũng vậy, rất mong được anh chị giúp đỡ.

b. 新聞門にはいぞくされる。Được chuyển sang bộ phận mới

A: このたび、影響部にはいぞくになりましたおうです。

Kono tabi, eigyoobu ni haizoku ni narimashita ou desu.

Tôi là Ou, Từ nay tôi được chuyển sang bộ phận kinh doanh.

B: よくあなたのおはなしはきいています。

Yoku anata no ohanashi wa kiiteimasu.

Chúng tôi đang lắng nghe anh nói đây.

2. Giao tiếp với khách hàng

a. とりひきさきをほうもんする。Hỏi thăm khách hàng

A: 日新貿易のちょうです。いつもおせわになっております。

Hishin booeki no chou desu. Istumo osewa ni natte orimasu.

Tôi là Chou của công ty thương mại Nisshin. Lúc nào cũng mong được các anh giúp đỡ.

B: こちらこそ、おせわのなっております。

Kochira koso, osewa ni natte orimasu.

Chúng tôi cũng vậy, rất mong giúp đỡ cho.

b. おめにかかれて、うれしです Rất vui được gặp anh

A: おめにかかれて、うれしです。

Ome ni karate, ureshii desu.

Rất hân hạnh được gặp anh.

B: わたしもうれしくおもいます。

Watashi mo ureshiku omoimasu.

Tôi cũng thế.

3. Giới thiệu nhân viên công ty

a. じょうしをとりひきさしにしょかいする Giới thiệu cấp trên với khách hàng

A:ご紹介します。こちらわしゃちょうのすずきです。

Go shookaishimasu. Kochira wa shachoo no suzuki desu.

Tôi xin được giới thiệu ạ. Đây là giám đốc của tôi, anh Suzuki.

B:鈴木です。よろしくおねがいすます。

Suzuki desu. Yoroshiku onegaishimasu.

Tôi là Suzuki. Anh chiếu cố cho.

b. ごこうめいはかねがねうかがっておりました。 Tôi hân hạnh được nghe quý danh của anh từ lâu.

A: ごこうめいはかねがねうかがっておりました。

Go koumei wa kanegane ukagatte orimashita.

Tôi hân hạnh được nghe quý danh anh từ rất lâu.

B:きょうしゅくです。

Kyoushuku desu.

Không dám.

4. Giới thiệu khách hàng

a. じょうしをとりひきさしíほかいする Giới thiệu khách hàng với giám đốc

A: こちらは朝日産業の岩だしゃちょうでいらっしゃいます。

Kochira wa asahi sangyou no iwada shachou de iasshaimasu.

Đây là anh Iwata, giám đốc khu công nghiệp Asahi.

B: ごしょうかいいただいたいわたでございます。

Goshoukai itadaita iwata de gozaimasu.

Tôi là Iwada.

b. かねがねおめにかかりたい Từ lâu tôi đã rất muốn gặp anh

A: かねがねおめにかかりたいとおもています。

Kanegane ome ni kakaritai to omotteimasu.

Tôi rất muốn gặp anh từ rất lâu rồi.

B: ごていねに、おそれいります。

Go teinei ni, osoreirimasu.

Ngại quá anh thật thân thiện.

5. Chào hỏi khi đi làm

a. じょうしに Đối với cấp trên

A:ぶちょう、おはようがざいます。

Buchou, ohayoo gozaimasu.

B: おはよう。

Ohayoo.

Chào.

b. どうりょうに Đối với đồng nghiệp

A: たなかさん、おはよおう

Tanaka san, ohayoo.

Chào anh Tanaka.

B: おはよおう

Ohayoo.

Chào.

6. Chào hỏi khi tan sở

a. じょうしへ  Đối với cấp trên

A: かちょう、おさきにしつれいたします。

Kachou, osaki ni shitsure itashimasu.

Xin phép trưởng phòng tôi về trước ạ

B: ごくろうさま。

Gokurousama.

Anh vất vả quá.

b. どうりょうに Đối với đồng nghiệp

A: じゃ、みんなおさきに。

Ja, minna osaki ni.

Thế thì tôi về trước nhé

B: おつかれさま。

Otsukaresama

Anh vất vả nhỉ!

7. Giao tiếp bên ngoài

a. そとまわり Công việc bên ngoài.

A: 課長、ちょっと大和商事までいってきます。

Kachou, chotto yamato shouji made itteimasu

Thưa Trưởng phòng, tối đi đến công ty Thươn mại Yamato có chuyện ạ.

B: いってらしゃい。

Itterasshai.

Anh đi nhé.

b. しゅっぱhしゃへ Đến nhà xuất bản

A:それでは、しゅっぱんしゃへいってまいります。

Sore dewa. Shuppansha he itte mairimasu.

Vậy thì tôi đi đến công ty xuất bản nhé.

B: きをつけてください。

Ki wo tsukete kudasai.

Anh di cẩn thận nha.

8. Thông báo khi trở về

a. じょうしに Đối với cấp trên

A: 課長、ただいま戻りました。

Kachou, tada ima modori mashita.

Thưa Trưởng phòng, tôi đã trở về rồi ạ.

B: ごくろうさま。それで。どうした?

Gokurosama. Sore de, doushita?

Vất vả cho anh nhỉ. Kết quả sao rồi.

b. どうりょうに Đối với đồng nghiệp

A: ただいま。

Tadaima.

Tôi đã về.

B: おかえりなさい。

Okaerinasai.

Trên đây là giao tiếp tiếng Nhật chủ đề Công việc mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Công việc có bận rộn thì bạn nên sắp xếp công việc theo một lịch trình nhất định nhé. Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp bạn 

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp – chủ đề Lịch trình công việc

>>> 12 con giáp của Nhật Bản

>>> Tổng hợp 45 từ vựng chủ đề Nấu ăn

Sự thật thú vị về văn hóa Nhật Bản có thể bạn chưa biết

Có thể bạn chưa biết những điều thú vị về văn hóa Nhật Bản. Cùng Kosei liệt kê toàn bộ 50 điều dưới đây nhé! Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei theo dõi những điều thú vị về Nhật Bản nhé!

50 Sự thật thú vị về Nhật Bản có thể bạn chưa biết

văn hóa nhật bản, những điều thú vị về nhật bản

1. Thịt ngựa sống là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Nó có tên gọi là basashi, được thái lát mỏng và ăn sống.

2. Hơn 70% nước Nhật là núi. Nước này cũng có tới hơn 200 ngọn núi lửa.

3. Một quả dưa lưới (giống dưa ruột vàng) có thể bán được hơn 31.473 yên (300 USD) ở Nhật Bản.

4. Tỷ lệ biết chữ ở Nhật Bản là gần 100%.

5. Nhật Bản có cả những chiếc máy bán bia tự động.

6. Người Nhật Bản có tuổi thọ trung bình cao hơn người Mỹ 4 tuổi. Có lẽ người Mỹ nên ăn nhiều basashi hơn!

7. Cạo đầu là một hình thức để nói lời xin lỗi ở Nhật Bản.

8. Nhật Bản là quốc gia có tỷ lệ giết người thấp thứ 2 thế giới, song lại là nơi có khu rừng tự sát cực kì ma quái có tên là aokigahara. Bộ xương trong ảnh được chụp từ khu rừng này.

9. Nhật Bản có 15 người đoạt giải Nobel (trong các lĩnh vực y học, hóa học và vật lý), 3 người nhận được Huy chương Fields, 1 người đạt Giải Gauss.

10. Theo truyền thống, các võ sĩ sumo trẻ phải tắm rửa cho những võ sĩ già.

11. Nhật Bản có hơn 6.800 hòn đảo.

12. Văn hóa thời đồ đá cũ từ khoảng 3.000 năm trước Công nguyên được cho là những cư dân đầu tiên của Nhật Bản.

13. Các bộ phim và chương trình hoạt hình chiếm 60% loại hình giải trí ở nước này. Hoạt hình ở Nhật Bản thành công đến mức có gần 130 trường dạy diễn xuất bằng giọng nói ở đây.

14. Trong quá khứ, hệ thống tòa án Nhật Bản có tỷ lệ kết án rất cao – 99%.

15. Tù nhân Nhật Bản (tính tới năm 2003) hoạt động trung bình 117% năng suất lao động của họ.

16. Cách xây sàn nhà sẽ cho thấy khi nào bạn nên bỏ giày hoặc dép bên ngoài. Ở lối vào một ngôi nhà Nhật Bản, sàn nhà thường được xây cao hơn khoảng 15,24cm, điều này nói rằng bạn nên bỏ giày và đi dép. Nếu ngôi nhà có thảm tatami, sàn có thể được nâng lên từ 2,54 tới 5,08cm, điều này nói rằng bạn nên bỏ dép.

17. Người Nhật có sở thích uống cà phê. Tổng nhập khẩu cà phê của Nhật bằng khoảng 85% sản lượng cà phê của Jamaica.

18. Hầu như không có nhiều người nhập cư ở Nhật, 98% dân bản địa.

19. Sumo là môn thể thao truyền thống của đất nước mặt trời mọc.

20. Bóng chày cũng là một môn thể thao phổ biến ở quốc gia này bởi sự ảnh hưởng của Mỹ sau thế chiến II.

21. Ở Nhật, người ta coi ăn mỳ phát ra tiếng là thể hiện sự thích thú và gián tiếp khen người nấu.

22. Có hơn 1.500 trận động đất xảy ra mỗi năm và hầu hết là những trận động đất nhỏ.

23. Tsukiji là chợ cá lớn nhất ở Tokyo và có khoảng 2.000 tấn cá biển được tiêu thụ mỗi ngày.

24. Thịt cá voi không phải là đặc sản tại Nhật Bản nhưng chúng vẫn bị săn bắn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

25. Ở Nhật, karaoke có nghĩa là hát mà không có dàn nhạc.

26. Hầu hết các cây ATM ở Nhật đều không chấp nhận thẻ ATM nội địa của nước ngoài. Nếu muốn sử dụng bạn bắt buộc phải đến bưu điện.

27. Để trở thành một đầu bếp chế biến fugu chuyên nghiệp phải trải qua 11 năm huấn luyện. Các đầu bếp fugu sẽ phải ăn những con cá do chính tay mình chế biến trong suốt quá trình đào tạo nếu muốn vượt qua khóa huấn luyện.

28. Geisha có nghĩa là những người biểu diễn nghệ thuật và những geisha đầu tiên ở Nhật thực chất đều là nam giới.

29. Nhiều công ty ở Nhật có những bài tập thể dục buổi sáng cho nhân viên của mình.

30. Cách đây 30.000 năm trước công nguyên, những người đầu tiên đã di cư tới quốc gia này.

31. Theo luật của Yakuza - một tổ chức mafia của Nhật, nếu phạm lỗi lần đầu, kẻ mắc tội sẽ bị chặt đốt cuối cùng của ngón tay út.

32. Nhật sản xuất khoảng 60% các chương trình hoạt hình trên thế giới.

33. Có gần 130 trường đào tạo lồng tiếng cho phim hoạt hình trên khắp đất nước này.

34. 23% dân số Nhật trên 65 tuổi.

35. Dân số của thủ đô Tokyo là khoảng 13 triệu người.

36. Tokyo là thành phố đắt đỏ thứ hai trên thế giới.

37. Sushi được coi như một món ăn đường phố.

38. Con cá ngừ đại dương đắt nhất thế giới được bán ở Nhật với giá 735.000 USD.

39. Xì mũi ở nơi công cộng bị coi là hành động thô lỗ.

40. Ở Nhật có những cửa hàng cafe chó và mèo cho những ai yêu hai loài vật này.

41. Nhật Bản tự hào là nước có chế độ quân chủ lập hiến lâu đời nhất thế giới.

42. Ngoại ngữ duy nhất và bắt buộc tại các trường học ở Nhật là tiếng Anh.

43. Nhật Bản còn có tên gọi khác là đất nước mặt trời mọc.

44. Ở Nhật, trước khi bạn bước vào bồn tắm, bạn phải rửa cơ thể mình trước bằng nước sạch, sau đó mới được ngâm mình trong bồn tắm.

45. Khi bạn tới Nhật nếu bạn không sử dụng khẩu trang ngoài đường, người Nhật sẽ cau mày và nghĩ bạn là một người không lịch sự và cảm thấy khó chịu và không muốn tiếp xúc gần bạn, vì vậy việc sử dụng khẩu trang là khá quan trọng tại Nhật.

46. Thơ Haiku của Nhật là thể loại thơ ngắn nhất thế giới, với chỉ có 3 dòng.

47. Nhà vệ sinh ở Nhật ngoài kiểu truyền thống còn có kiểu hiện đại. Chính vì vậy, bạn nên hỏi kỹ cách sử dụng nếu không muốn gặp cảnh dở khóc dở cười.

48. Nhật ngăn cấm việc nói chuyện điện thoại trên các tàu điện và xe bus. Ngồi trong tàu điện hay xe bus ở Nhật Bản lúc nào cũng yên tĩnh y như trong một thư viện. Mọi người đọc sách, nghe nhạc, nhắn tin, làm việc, ngủ gật… nhưng không ai gây ồn ào hay làm phiền người khác. Nếu có nói chuyện cũng rất nhỏ nhẹ và khẽ khàng.

49. Một điều thú vị nữa ở Nhật đó là, dù không cho tiền tip, bạn vẫn được cung cấp những dịch vụ tốt nhất và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các nhân viên.

50. Đất nước này có thang cuốn ngắn nhất thế giới chỉ với 5 bậc. Thang cuốn này được đặt ở tần hầm của Cục lưu trữ ở Kawasaki.

Trên đây là 50 sự thật thú vị về văn hoá Nhật Bản có thể bạn chưa biết mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại những thông tin bổ ích đến cho các bạn đọc!

Bật mí khu rừng văn hóa Nhật Bản tại Trung tâm tiếng Nhật Kosei. Đọc thêm tại đây:

>>> HOT: Cập nhật lịch ngắm hoa anh đào 2020 tại Nhật 

>>> Mách nước cách làm Sashimi cá hồi tại nhà, chuẩn nhà hàng Nhật 

>>> Ngượng chín mặt với lễ hội Hakada Nhật Bản 

Thứ Sáu, 20 tháng 12, 2024

Chứng khoán trong tiếng Nhật là gì?

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Chứng khoán nhé! Thị trường chứng khoán là nơi mua bán trao đổi các mã cổ phiếu, những nhịp xanh đỏ thay đổi từng giây trên toàn thế giới. Nhật Bản là một trong những thị trường chứng khoán sôi động nhất trên thế giới.

từ vựng tiếng nhật ngành chứng khoán, tiếng nhật chứng khoán, từ vựng chứng khoán tiếng nhật, chứng khoán tiếng nhật là gì, chứng khoán tiếng nhật, từ vựng tiếng nhật về chứng khoán

Chứng khoán trong tiếng Nhật là gì?

Chứng khoán tiếng Nhật là shōken, phiên âm của 証券 bao gồm trái phiếu (債券 - saiken) và cổ phiếu (株式 - Kabushiki) là thị trường giao dịch trên giá trị sản phẩm, thị trường hỗ trợ đầu tư các sản phẩm trên thế giới. Đầu tư trên sản phẩm có 2 loại: đầu tư trên sản phẩm thật hoặc đầu tư trên giá trị sản phẩmChứng khoán là giấy tờ xác nhận sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu được tổ chức phát hành theo luật định.

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Chứng khoán

Xem trực tiếp trên website hoặc tải link tài liệu Tại đây.

Một số sàn giao dịch ở Nhật Bản và cách đầu tư chứng khoán

Điểm danh một số sàn giao dịch ở Nhật

1. DMM

từ vựng tiếng nhật ngành chứng khoán, tiếng nhật chứng khoán, từ vựng chứng khoán tiếng nhật, chứng khoán tiếng nhật là gì, chứng khoán tiếng nhật, từ vựng tiếng nhật về chứng khoán

2. SBI証券

3. Rakuten証券

từ vựng tiếng nhật ngành chứng khoán, tiếng nhật chứng khoán, từ vựng chứng khoán tiếng nhật, chứng khoán tiếng nhật là gì, chứng khoán tiếng nhật, từ vựng tiếng nhật về chứng khoán

4. 松井証券

5. GMOクリック証券

từ vựng tiếng nhật ngành chứng khoán, tiếng nhật chứng khoán, từ vựng chứng khoán tiếng nhật, chứng khoán tiếng nhật là gì, chứng khoán tiếng nhật, từ vựng tiếng nhật về chứng khoán

Cách đầu tư chứng khoán ở Nhật

Cách đầu tư chứng khoán ở Nhật cũng giống như ở Việt Nam, bao gồm các bước:

- Mở tài khoản chứng khoán.

- Nạp tiền vào tải khoản chứng khoán.

- Đặt lệnh giao dịch mua hoặc bán cổ phiếu.

- Rút tiền nếu có nhu cầu.

Trên đây là từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Chứng khoán. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm từ vựng của nhiều chuyên ngành khác tại các bài học tiếp theo đây nhé:

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Xuất nhập khẩu.

>>> Giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề hút thuốc

>>> Từ tượng thanh, tượng hình tiếng Nhật: Hành động của con người (P4)

Thứ Năm, 19 tháng 12, 2024

Câu chuyện về Ikkyu-san

Ikkyu-san (一休さん) là một trong những câu chuyện nổi tiếng và hài hước của Nhật Bản, kể về một vị thiền sư nhỏ tuổi thông minh, tên là Ikkyu, người nổi tiếng với sự lanh lợi và những tình huống khôi hài, có tính giáo dục. Câu chuyện về Ikkyu đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa Nhật Bản, và những câu chuyện xoay quanh Ikkyu thường mang thông điệp sâu sắc về trí tuệ và sự mỉa mai, đồng thời khiến người nghe phải cười vì sự thông minh và hài hước của nhân vật này.

Ikkyusan - Những câu chuyện nổi tiếng ở Nhật

Câu chuyện về Ikkyu-san (Một tình huống hài hước)

Ikkyu là một cậu bé thiền sư nổi tiếng, sống trong một ngôi chùa ở Nhật Bản. Mặc dù còn nhỏ tuổi, nhưng Ikkyu lại có sự thông minh và hiểu biết vượt bậc, và nhiều lần ông làm cho các người lớn và những thiền sư khác phải ngạc nhiên với những câu trả lời thông minh và hài hước của mình.

Câu chuyện 1: Bài học về chiếc mũi

禅僧と一休さんの質問

ある日、ある禅僧が一休さんに尋ねました:

「悟りとは何ですか?」

一休さんはしばらく考えてから、自分の鼻を指さして言いました:

「悟りとは、自分の鼻を見ても鏡を使わないことです。」

禅僧は少し驚きましたが、その言葉の意味をすぐに理解しました。これは、外部の反映

ではなく、自分自身を深く理解することが悟りだという教えでした。

Một lần, một thiền sư già đến gặp Ikkyu và hỏi cậu:

“Thế nào là sự giác ngộ?”

Ikkyu suy nghĩ một lúc rồi chỉ vào chiếc mũi của mình và nói:

“Giác ngộ là khi bạn có thể nhìn vào chiếc mũi của mình mà không cần phải nhìn vào

gương.”

Thiền sư già nghe vậy, bối rối một chút, rồi ông ta nhận ra rằng Ikkyu đang ám chỉ đến

việc tự hiểu mình và không cần đến sự phản chiếu từ bên ngoài.

Câu chuyện 2: Món quà đặc biệt

一休さんへの贈り物

ある貴族が、一休さんに感謝の気持ちを込めて贈り物をしようと考えました。そして彼

は一休さんにこう尋ねました:

「一休さん、何を欲しいですか?」

一休さんは少し考えてから答えました:

「ありがとうございます。でも、私は何も必要ありません。ただ、もし本当に贈り物を

してくださるなら、空の箱をください。」

貴族は驚きましたが、結局空の箱を一休さんに渡しました。

一週間後、一休さんは貴族の元に戻り、こう言いました:

「素晴らしい贈り物をありがとうございます。実は、この空の箱がとても役立っていま

す。無駄なものをその箱に入れて、私の心を清らかに保っています。」

Một lần khác, một nhà quý tộc muốn tặng Ikkyu một món quà đặc biệt để cảm ơn vì

những lời khuyên sâu sắc của cậu. Người này hỏi:

“Cậu muốn gì, Ikkyu-san?”

Ikkyu suy nghĩ một chút rồi trả lời:

“Cảm ơn ngài, tôi không cần gì cả. Nhưng nếu ngài thực sự muốn tặng tôi một món

quà, xin ngài hãy cho tôi một chiếc hộp rỗng.”

Nhà quý tộc ngạc nhiên, nhưng vẫn cho chiếc hộp rỗng. Một tuần sau, Ikkyu quay lại và

nói:

“Cảm ơn ngài vì món quà tuyệt vời. Đúng là chiếc hộp rỗng rất hữu ích cho tôi. Tôi có

thể đặt tất cả những điều vô nghĩa vào đó và giữ cho tâm trí của mình trong sáng.”

Câu chuyện 3: Giải quyết vấn đề dễ dàng

一休さんの簡単な解決策

ある日、寺の僧たちは大きな問題に直面しました。ある不招待の客がやってきて、多く

の要求をし、なかなか帰ろうとしませんでした。

僧たちは何をすべきか考えましたが、解決策が見つかりませんでした。そこで一休さん

が立ち上がり、こう言いました:

「その人を門の外に出せばいいだけです。」

僧たちはその簡単な答えに驚きましたが、実行してみると、案外もうその人は帰ってし

まい、問題は解決しました。

Một lần, các thiền sư trong chùa phải đối mặt với một tình huống khó khăn. Họ không

biết phải làm gì khi có một người khách không mời mà đến, một người mang theo rất

nhiều yêu cầu và không chịu rời đi.

Mọi người bàn bạc mãi mà vẫn không có giải pháp. Cuối cùng, Ikkyu đứng lên và nói:

“Chúng ta chỉ cần đưa người đó ra ngoài cổng.”

Các thiền sư ngạc nhiên vì câu trả lời quá đơn giản, nhưng khi thực hiện, quả thực

cách này rất hiệu quả.

Ý nghĩa và tính hài hước trong câu chuyện

Những câu chuyện này thể hiện trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng giải quyết vấn đề một cách thông minh và đơn giản của Ikkyu-san. Mặc dù các câu trả lời của ông đôi khi có vẻ hài hước, nhưng chúng mang lại bài học sâu sắc về cách nhìn nhận thế giới và con người một cách thấu đáo, giúp hiểu được những vấn đề phức tạp theo một cách đơn giản và trực diện. 

Ikkyu đã dạy cho mọi người rằng đôi khi sự đơn giản và thông minh không phải lúc nào cũng cần phải phức tạp, và thông qua những tình huống hài hước, ông cũng truyền tải những bài học về trí tuệ, sự khiêm tốn và khả năng nhìn nhận mọi việc một cách thấu đáo.

Câu chuyện về Ikkyu-san không chỉ nổi tiếng với tính hài hước mà còn phản ánh được bản chất của thiền – sự thấu hiểu chính mình và nhìn nhận thế giới một cách tinh tế và rõ ràng. Những câu chuyện này đã được kể lại và yêu thích rộng rãi trong văn hóa Nhật Bản, đặc biệt là qua những chương trình hoạt hình và sách truyện dành cho trẻ em, giúp người nghe không chỉ cười mà còn học được nhiều bài học quý giá về trí tuệ và cuộc sống.

Trên đây là Ikkyusan - Những câu chuyện nổi tiếng ở Nhật. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc những thông tin bổ ích!

Xem thêm các bài viết liên quan khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô bé quàng khăn đỏ 

>>> Tổng hợp 50 ngữ pháp thông dụng N3

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề Thành ngữ mỗi ngày 

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người đẹp và Quái vật

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Người yêu dấu

>>> Từ vựng tiếng Nhật Katakana chủ đề Hành động hành vi