Thứ Năm, 31 tháng 10, 2024

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 kết hợp với という

Chúng ta hãy cùng "Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với という" nhé! Trong bài viết này trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giúp các bạn tổng hợp và phân biệt tất cả các mẫu ngữ pháp liên quan đến という trong ngữ pháp N3, N2. 

Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 kết hợp với という

ngữ pháp tiếng nhật n3 kết hợp với という, Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 kết hợp với という, Phan biet 4 cau truc ngu phap tieng Nhat N3 ket hop voi という, ngữ pháp tiếng nhật n3, ngữ pháp という, phân biệt 4 cấu trúc という

1. ~といった

* Cấu trúc ngữ pháp: N1, N2, … + といったN

* Ý nghĩa: Ví dụ như là, chẳng hạn như là, như là,…: N1, N2 là những danh từ mang tính liệt kê về danh từ N được nhắc đến.

* Ví dụ:

(1) この国(くに)にはサッカー、野球(やきゅう)といったスポーツが盛(さか)んです。

     Ở nước này, các môn thể thao như là bóng đá, bóng chày thì khá phổ biến.

(2) 私(わたし)はテーキ、お菓子(かし)といった甘(あま)いものが好(す)きです。

     Tôi thích những đồ ngọt như là bánh, kẹo.

(3) 私(わたし)は日本(にほん)、韓国(かんこく)といった国(くに)に旅行(りょこう)したことがあります。

     Những nước như là Nhật hay Hàn Quốc thì tôi đều đã đi du lịch qua rồi.

2. ~といっても

* Cấu trúc: V thông thường/Aい/Aな/N + と言っても

* Ý nghĩa: Mặc dù nói là… nhưng.... Diễn tả thực tế khác với những điều mong đợi

* Ví dụ:

(1)  日本(にほん)は物価(ぶっか)が高(たか)いといっても、安(やす)いものもありますよ。

      Dù nói là Nhật Bản giá cả cao, nhưng cũng có những đồ rẻ mà.

(2)  料理(りょうり)ができるといっても、野菜(やさい)をゆでるぐらいです。

      Dù nói là có thể nấu ăn nhưng mà chỉ cỡ là luộc rau thôi

(3) 夏休(なつやす)みといっても、まだ学校(がっこう)に行(い)かなければなりません。

     Dù nói là nghỉ hè mà vẫn phải đến trường

3. ~といえば・~というと・といったら

* Cấu trúc:  Thể thông thường (A/V/N) + といえば・~というと・といったら

Tuy nhiên, với N không thêm だ.

* Ý nghĩa: Nói đến…thì, Nhắc đến …thì… Diễn tả về việc nhớ ra, liên tưởng về một yếu tố làm đặc trưng, đại diện cho sự vật, sự việc.

* Ví dụ:

(1) 日本(にほん)といえば、まず富士山(ふじさん)ですね。

     Nói về Nhật Bản thì trước hết phải là núi Phú Sĩ nhỉ.

(2) サッカーというと、昨日(きのう)の試合(しあい)どうだった?

     Nói đến bóng đá mới nhớ , trận hôm qua sao rồi?

(3) ベトナム料理(りょうり)といったら、フォーでしょうね。

     Nói đến đồ ăn của Việt Nam thì có lẽ phải kể đến phở.

4. ~からといって

* Cấu trúc: Thể thông thường + からといって

* Ý nghĩa: Chỉ vì lý do đó (cho dù)…thì …

Cấu trúc này cuối câu thường là những câu phủ định như là: いけない、わけだはない、とは限らない,…

* Ví dụ:

(1) 一度(いちど)や二度失敗(にどしっぱい)したからといって、あきらめてはいけない。

     Chỉ vì một hai lần thất bại thì không được bỏ cuộc

(2) 恋人(こいびと)だからといって、私(わたし)のメッセージを読(よ)むなんて許(ゆる)せない。

    Dù là người yêu thì cũng không thể tha thứ được nếu đọc tin nhắn của tôi

(3) 日本(にほん)に住(す)んでいたからといって、日本語(にほんご)が話(はな)せるようにならない。

     Dù có đang sống ở Nhật thì cũng không phải là có thể nói được tiếng Nhật.

Trên đây là phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 kết hợp với という. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Học bài sau cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha!! 

>>> Kinh nghiệm học nghe nói tiếng Nhật nhanh và chuẩn

>>> Những mẫu câu nghe thường gặp trong phần Mondai 5 - JLPT N3

>>> Kotowaza – Những câu ngạn ngữ hay và thâm thúy của người Nhật

Thứ Ba, 29 tháng 10, 2024

Ngữ pháp N3: Phân biệt ものだ、ことだ

Hôm nay, trước tiên Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ nhé. Ngữ pháp n3 không khó nhưng lại khá dễ nhầm, vậy làm sao để không bao giờ bị nhầm lẫn giữa những mẫu ngữ pháp gần giống nhau???? Cách đơn giản nhất đó là tìm ra điểm quan trọng khác biệt. 

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ, Phan biet ngu phap N3 ものだ va ことだ, ngữ pháp n3 ものだ và ことだ, phân biệt ngữ pháp n3, ngữ pháp n3

1.ものだ

Vた

Vたい  +  ものだ

V普通系 A(い/な) 

Ý nghĩa:

a. Vた+ものだ: Diễn tả hành động thường hay làm trong quá khứ

Ví dụ:

は高校生の時よくマンガを読んだものだ。

Ngày xưa, hồi cấp ba tôi thường đọc truyện manga.

b. Vたい+ものだ: thật sự muốn, rất muốn, ước gì.

Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người nói.

Ví dụ:

今年にN2をとりたいものだ。

Năm nay tôi mong muốn đỗ được N2

c. V普通系 A(い/な) +ものだ

c. 1 - Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài.

Ví dụ:

時間がたつのは早いものだね。

Thời gian trôi qua thật là nhanh.

c. 2 - Nói về thứ được coi là tự nhiên, điều đương nhiên.

Ví dụ:

年末(ねんまつ)は誰も忙しいものだ

Cuối năm thì ai chẳng bận

c. 3 - Khuyên nhẹ những điều xã hội cho là đúng Vる+ものだ

Ví dụ:

人の話はよく聞くものだね。

Người khác nói thì phải nghe.

2. ことだ

Vる/ない+ことだ: Khuyên người nghe rằng việc đó là quan trọng và cần thiết. Nhưng không chỉ là khuyên những điều mà xã hội cho là đúng, mà còn có điều kiện, mục đích.(ければ、なら)

Ví dụ:

N2 をとりたければ、一所懸命勉強することだ。

Nếu mà bạn muốn đỗ N2 thì phải học chăm chỉ vào.

Trên đây là phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng tìm hiểu thêm các bài viết khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

>>> Ngữ pháp N3 với っぱなし

>>> 18 câu khen ngợi bằng tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô bé quàng khăn đỏ

Ngữ pháp N3: Phân biệt わけがない và わけではない

Hai cấu trúc ngữ pháp N3: phân biệt わけがない và わけではない có biểu hiện giống nhau như về ý nghĩa lại có sự khác biệt, cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu và phân biệt trong bài viết này để sử dụng chính xác các cấu trúc nhé.

Phân biệt cấu trúc ngữ pháp N3:  わけがない và わけではない

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt わけがない và わけではない, Ngu phap tieng Nhat N3: Phan biet わけがない va わけではない, わけがない va わけではない, ngữ pháp n3, phân biệt ngữ pháp n3

1. わけがない/わけはない

Không có lý do~, không có nghĩa là ~, không có khả năng là ~, không chắc là ~.

* Câu kết hợp:

V普通

Aい

A な             + わけがない/わけはない

Nな

* Ý nghĩa: Dùng để nhấn mạnh tính phủ định của sự việc, vấn đề đó là không có khả năng, là không có cơ sở lý do để thực hiện.

* 例文:

 (1) 彼氏はそんなことをするわけがないよ。

Không lý nào mà bạn trai tôi lại làm chuyện như vậy.

(2) そんな難しい曲は子供が引けるわけがありあせん。

Khúc nhạc khó như thế này thì trẻ em không thể nào đánh được.

(3) 勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけがない。

Không học hành gì chỉ toàn chơi nên không có lý nào lại qua được kì thi.

(4) お金がないのだから、彼女と結婚するわけがない。

Vì không có tiền nên tôi không có khả năng kết hôn với bạn gái được.

* 注意:

  • Thể lịch sự của わけがない là わけがないです/わけがありません.

  • わけがない thường được sử dụng hơn わけはない.

2. わけではない

Không nhất thiết là ~, không phải là ~, không hẳn là ~, không có nghĩa là ~

* Câu kết hợp:

V 普通

A い                             + わけではない

A な

N な

* Ý nghĩa:

  • Dùng để phủ định một phát ngôn, lời nói của ai đó hay những thực trạng, thực tế đang được đề cập.

  • Phủ định một điều tất nhiên, phủ định lại suy đoán, suy nghĩ mà người nghe đang hình dung về một vấn đề nào đó.

* 例文:

(1) 有名なレストランの料理はすべて美味しいわけではない。

Đồ ăn của nhà hàng nổi tiếng không có nghĩa là ngon

(2) 日本人だからといって、だれもが全ての漢字が詳しいわけではない。

Không phải cứ người Nhật Bản thì ai cũng rành về tất cả hán tự.

(3) 私は目を閉じるが寝るわけではないよ。

Tôi nhắm mắt không có nghĩa là tôi ngủ

(4) この辺りにはラッシュが渋滞するがわけではない。

Ở vùng  này giờ cao điểm không nhất thiết là sẽ tắc đường.

* 注意:わけではない trong một số đoạn hội thoại sẽ được rút gọn thành わけじゃない。

Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật N3 phân biệt わけがない và わけではない. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu: 

>>> Kotowaza – Những câu ngạn ngữ hay và thâm thúy của người Nhật

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt おかげで  với せいで

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề Mẫu câu xin việc

Thứ Hai, 28 tháng 10, 2024

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Dược phẩm

Dược phẩm là một trong những ngành được nhiều người quan tâm và yêu thích, vì thế để cung cấp cho các bạn yêu thích ngành này những từ vựng tiếng Nhật hữu ích được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực dược. Cùng Kosei học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm trong bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm

Bạn có thể xem thêm 3491 từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành dược phẩm:

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành dược phẩm (P1)

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành dược phẩm (P2)

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành dược phẩm (P3)

tiếng nhật dược phẩm, dược phẩm trong tiếng nhật là gì, tiếng Nhật về dược phẩm, từ vựng tiếng nhật trong ngành dược phẩm

Những mẫu câu giao tiếp liên quan đến từ vựng Dược phẩm

病気になりました。 Tôi bị ốm rồi.

今気持ちが悪いです。(いま きもちが わるいです。)Bây giờ tôi cảm thấy khó chịu trong người.

熱はありますか。 Bạn có bị sốt không?

体温を 測らせてください。(たいおんを はからせてください。) Để tôi đo nhiệt độ cơ thể cho bạn.

体温は何度ですか。(たいおんは なんどですか。) Nhiệt độ cơ thể là bao nhiều vậy?

健康の診断をしてもらいたいですので、病院に行きます。(けんこうのしんだんをしてもらいたいですので、びょういんに いきます。) Tôi muốn đi bệnh viện khám sức khỏe một chút.

一緒に病院へ行っていただけませんか。(いっしょに びょういんへ いっていただけませんか。) Bạn có thể đi cùng tôi đến bệnh viện không?

救急車を呼んでください。(きゅうきゅうしゃを よんでください。) Hãy gọi cho tôi xe cấp cứu.

最初は 受付をすることです。(さいしょは うけつけをすることです。)  Đầu tiên phải đăng ký tại quầy lễ tân.

どんな科に 受付しますか。(どんなかに うけつけしますか。) Bạn muốn đăng kí vào khoa nào?

内科に 受付したいです。(ないかに うけつけしたいです。) Tôi muốn đăng kí vào khoa nội.

どうしましたか。 Bạn bị làm sao?

熱がもうないんですが、まだせきが 出ます。(ねつが もう ないんですが、まだせきが でます。) Tôi hết sốt rồi nhưng vẫn còn ho.

Trên đây là từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Dược phẩm. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Xem thêm các tin liên quan khác cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei dưới đây:

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Công nghiệp

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Hành chính - Nhân sự

>>> Học từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Sản Xuất

>>> Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành: Xuất nhập khẩu

Thứ Sáu, 25 tháng 10, 2024

List từ nối trong tiếng Nhật

Tổng hợp từ nối trong tiếng Nhật thông dụng và thường được sử dụng nhiều nhất trong văn viết và văn nói của người Nhật. Học ngay tiếng Nhật cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

các từ nối trong tiếng nhật, từ nối trong văn viết tiếng nhật, từ nối trong tiếng nhật

Tổng hợp từ nối (liên từ) trong tiếng Nhật

1. Nhóm các từ nối trong tiếng Nhật có nghĩa: Và, cùng với

と、や(。。。など)、および(及び)

Trong đó:

  • と thường được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày.

  • や thường được sử dụng mang ý nghĩa liệt kê, đưa ra một danh sách không đầy đủ, vì vậy đối với những câu này thường đi kèm với など.

Ví dụ:

Ở cửa hàng này có nhiều loại sách như là manga và tiểu thuyết.

その店(みせ)には漫画(まんが)や小説(しょうせつ)など多(おお)くの本(ほん)があります。

および thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng và trong văn viết.

2. Nhóm từ nối trong tiếng Nhật có nghĩa: Hoặc

か、または、あるいは、ないし、それとも、。。。

- か thường được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và văn nói hàng ngày.

- または、あるいは thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn.

- ないし được sử dụng nhiều trong văn bản, nó thường để thể hiện sự ngang hàng của các danh từ trong câu.

Ví dụ:

Bạn đến Nhật vì công việc hay để đi chơi?

仕事(しごと)で、あるいは遊(あそ)びで日本(にほん)に来(き)てるの?

3. Nhóm từ nối: Nhưng, tuy nhiên

が、けど、けれど、けれども、けれども、でも、

だが、ところが、しかし、。。。

  • が、けど、けれど、けれども、けれども、でも được dùng khi nói về sự tương phản, đối nghịch giữa hai vế của câu.

  • だが、ところが được dùng khi nói về kết quả ngoài dự đoán

  • が thường trang trọng hơn, けど thường được sử dụng giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ:

(1) Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đến trường.

今日(きょう)は日曜日(にちようび)だけど、学校(がっこう)に行(い)きます。

(2) Tôi nghĩ hôm nay mưa nhưng nó lại nắng

今日(きょう)は雨(あめ)と思(おも)っています。ところが、晴(は)れます。

4. Nhóm từ nối tiếng Nhật: Vì vậy, nên (nguyên nhân, kết quả)

だから、ですから、よって、したがって、それで、そのために、だって、ゆえに、。。。

だから、それで、だって、ですから、よって thường được sử dụng nhiều trong văn nói, nói về các kết luận được đưa ra từ vế trước.

したがって、そのために thường được sử dụng nhiều hơn trong văn viết.

Ví dụ:

Chúng mình không còn nhiều thời gian đâu, vì thế hãy nhanh lên

時間(じかん)があまりありません。だから、急(いそ)いでください。

5. Nhóm từ nối trong văn bản tiếng Nhật: Ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó

なお、もっとも、さらに、そのうえ、そのほか、また、ほかに、ほかには、にくわえて、べつに、。。。

Ví dụ:

(1) Ngoài ra chẳng có phương pháp nào khác cả

別(べつ)に方法(ほうほう)がない。

(3) Anh ta lúc nào cũng đến muộn, hơn nữa lại còn về sớm

彼(かれ)はいつも遅刻(ちこく)してきて、そのうえ、早(はや)く帰(かえ)ってしまう。

6. Nhóm từ để chuyển chủ đề: Nhân tiện đây, Nào, Và bây giờ,…

では、さて、ところで

Ví dụ:

Bạn sắp tốt nghiệp rồi nhỉ? Nhân tiện đây thì xin việc thế nào rồi?

もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうですか。

Trên đây là bài viết về tổng hợp từ nối trong tiếng Nhật mà Kosei biên tập. Hi vọng, những thông tin này đã đem lại nhiều kiến thức bổ ích đến cho các bạn đọc!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu: 

>>> 7 ý nghĩa khác nhau của từ ちょっと

>>> Tổng hợp các mẫu câu tiếng Nhật người Việt hay dùng

 >>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Hồ sơ và giấy tờ